Thứ Sáu, 10 - 01 - 2025
bestray
Trang chủCẩm nangĐiện công nghiệpQCVN 12:2014 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về hệ thống điện

QCVN 12:2014 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về hệ thống điện

Bài viết này hữu ích cho bạn không?
0 / 5

Your page rank:

QCVN 12:2014 là một trong những quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quan trọng về hệ thống điện nhà ở và nhà cộng đồng. Trong quy chuẩn QCVN 12:2014 này đưa ra các quy định yêu cầu về kỹ thuật cần thiết khi thiết kế M&E, xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa hệ thống điện nhà ở, công trình cộng đồng. Sau đây, Bestray sẽ chia sẻ đến bạn một số tài liệu cần thiết trong quy chuẩn QCVN 12:2014 ngay dưới bài viết này.

1. Quy định chung về quy chuẩn QCVN 12:2014

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn QCVN 12:2014 đề ra quy định về các yêu cầu kỹ thuật bắt buộc phải tuân thủ khi thực hiện thiết kế, xây dựng mới hoặc cải tạo và sửa chữa hệ thống điện nhà ở và công trình công cộng.

Chú thích: cấp điện áp cao nhất được đề cập trong QCVN 12:2014 không được vượt quá 1000V và tần số 50Hz.

1.2. Đối tượng áp dụng của quy chuẩn QCVN 12:2014

Quy chuẩn QCVN 12:2014 áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thiết kế và xây dựng hệ thống điện nhà ở, nhà công cộng.

1.3. Tài liệu viện dẫn

Tiến hành lắp đặt hệ thống điện trong công trình nhà ở và nhà ở cộng đồng không phải là một việc đơn giản. Do đó, cần đòi hỏi người kỹ sư thực hiện phải có nhiều kinh nghiệm và sự hiểu biết rất rõ về những quy chuẩn cần thiết, đặc biệt là quy chuẩn QCVN 12:2014. Vì thế, để giúp bạn am hiểu được QCVN 12:2014 này thì Bestray sẽ chia sẻ cho bạn những tài liệu dẫn để tham khảo, như sau:

  • TCVN 9888-1:2013 (IEC 62305-1:2010) đề ra quy định về “Bảo vệ chống sét – Phần 1: Nguyên tắc chung”. 
  • TCVN 9888-3:2013 (IEC 62305-3:2010) đưa ra các yêu cầu về “Bảo vệ chống sét – Phần 3: Thiệt hại vật chất đến kết cấu và nguy hiểm tính mạng.
  • TCVN 7447-7-710:2006 (IEC 60364-7-710:2002) yêu cầu quy định về “Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 7-710: Yêu cầu đối với hệ thống lắp đặt tại khu vực đặc biệt – Khu vực y tế.

1.4. Giải thích từ ngữ

Trong quy chuẩn QCVN 12:2014 bao gồm các từ, cụm từ dưới đây được hiểu như sau:

1.4.1. Hệ thống điện của nhà và nhà công cộng (gọi tắt là hệ thống điện nhà)

Tập hợp các đường dẫn điện, thiết bị điện, hệ thống nối đất và dây dẫn bảo vệ từ điểm cấp điện của tòa nhà đến các điểm tiêu thụ theo quy chuẩn QCVN 12:2014. 

1.4.2. Đường dẫn điện

Tập hợp các dây dẫn, thanh dẫn, cáp và các phụ kiện để bắt, giữ, đầu nối, vỏ bảo vệ và bao che (ống, máng hay hộp).

1.4.3. Hệ thống đường dẫn điện

Tổ hợp các đường dẫn điện.

1.4.4. Mạch điện

Tổ hợp dây dẫn và thiết bị điện do một đầu nguồn cấp điện. Đồng thời, mạch điện sẽ được bảo vệ bởi thiết bị bảo vệ quá dòng điện.

1.4.5. Dây dẫn điện có vỏ cách điện (gọi tắt là dây dẫn)

Ruột kim loại dẫn điện có vỏ cách điện bao bên ngoài.

1.4.6. Dây dẫn tải điện

Dây dẫn để truyền tải điện năng bao gồm các dây pha và dây trung tính. Trong quy chuẩn QCVN 12:2014 này ruột kim loại của các dây dẫn tải điện sẽ được làm bằng đồng.

1.4.7. Dây dẫn bảo vệ (gọi tắt là dây PE)

Theo quy chuẩn QCVN 12:2014, dây PE nối với vỏ kim loại của các thiết bị sử dụng điện, phụ kiện với cực nối đất tại nơi lắp đặt thiết bị sử dụng điện, hoặc với điểm trung tính đã nối đất với nguồn cấp điện.

1.4.8. Cáp điện (gọi là cáp)

Tổ hợp bao gồm:

  1. Một hoặc nhiều dây dẫn
  2. Vỏ bảo vệ riêng cho từng dây dẫn (có thể có hoặc không)
  3. Vỏ bảo vệ chung (có hoặc không có vỏ này)
  4. Áo giáp để bảo vệ chung cho cả sợi cáp (có thể có hoặc không)

      đ)  Vỏ bảo vệ ngoài

1.4.9. Thanh dẫn

Đây là loại thanh kim loại dùng để dẫn điện.

1.4.10. Ống luồn dây

Ống được làm bằng vật liệu có độ bền cơ phù hợp, thường dùng để luồn dây dẫn, cáp.

1.4.11. Hộp luồn dây

Phụ kiện có chức năng như ống luồn dây, nhưng tiết diện hình chữ nhật, có nắp.

1.4.12. Tủ phân phối điện chính

Tủ chứa các thiết bị phân phối điện bố trí ở đầu đường dây cấp điện vào nhà.

1.4.13. Tủ phân phối điện phụ

Tủ chứa các thiết bị phân phối điện bố trí sau tủ phân phối điện chính để cấp điện cho một phần nhà.

1.4.14. Thiết bị điều khiển

Thiết bị dùng để thực hiện các tác động lên các thiết bị điện nhằm đặt những mục đích nhất định.

1.4.15. Máy cắt điện (gọi là máy cắt)

Thiết bị kết nối có khả năng đóng, cắt và chịu được dòng điện phụ tải khi vận hành bình thường và dòng điện ngắn mạch.

1.4.16. Điện cực nối đất

Bộ phận dẫn điện sẽ đặt trực tiếp trong đất hoặc trong môi trường dẫn điện có tiếp xúc với đất.

1.4.17. Thiết bị đóng cắt

Thiết bị có tác dụng đóng hoặc cắt mạch điện khi có sự cố.

1.4.18. Bảo vệ chống điện giật

Các biện pháp đảm bảo an toàn cho con người tùy theo cường độ dòng điện và thời gian đi qua cơ thể người. Bảo vệ chống điện giật bao gồm những loại sau đây:

  1. Bảo vệ chính: Bảo vệ chống điện giật khi các thiết bị không có hư hỏng cách điện.
  2. Bảo vệ khi có hư hỏng cách điện: Bảo vệ chống điện giật khi các thiết bị có hư hỏng cách điện.
  3. Bảo vệ bổ sung: Giúp bổ sung cho bảo vệ chính và bảo vệ khi có hư hỏng cách điện.

1.4.19. Dịch vụ an toàn

Đây là công tác cấp điện để duy trì sự hoạt động của một số thiết bị chủ yếu nhằm bảo vệ con người khi có nguy hiểm bất ngờ xảy ra.

1.4.20. Dao cách ly

Dao cách ly là một thiết bị kết nối, khi ở vị trí cắt nó tạo một khoảng cách ly an toàn. Thiết bị không đóng hoặc cắt dòng điện phụ tải nhưng chịu được dòng điện phụ tải trong thời gian dài và dòng điện ngắn mạch trong một thời gian ngắn theo quy định QCVN 12:2014.

1.4.21. Dao phụ tải

Dao phụ tải là một thiết bị kết nối, có thể đóng, cắt và chịu được dòng điện phụ tải. Thiết bị có khả năng đóng vào ngắn mạch và chịu dòng điện ngắn mạch trong một thời gian ngắn theo quy định QCVN 12:2014, nhưng sẽ không cắt được dòng điện ngắn mạch.

1.4.22. Dòng điện dư

Tổng đại số của các trị số tức thời dòng điện đi trong các dây dẫn tải điện tại một điểm nhất định của mạch điện. Khi thiết bị vận hành bình thường, dòng điện dư bằng tổng các dòng điện rò rỉ. Theo quy chuẩn QCVN 12:2014, trong trường hợp có sự cố cách điện thì dòng điện dư sẽ bằng dòng điện sự cố cộng với dòng điện rò rỉ.

1.4.23. Dòng điện rò

Dòng điện đi xuống đất hoặc qua các phần tử có tính dẫn điện bên ngoài xuống đất trong khi thiết bị điện vận hành bình thường.

1.4.24. Thiết bị bảo vệ theo dòng điện dư (gọi tắt là RCD)

QCVN 12:2014 yêu cầu phải có thiết bị RCD để bảo vệ cắt mạch điện khi dòng điện dư tăng đến một giá trị nhất định.

1.4.25. Tiếp xúc trực tiếp

Con người tiếp xúc trực tiếp với một bộ phận có điện thế trong khi bộ phận này vận hành bình thường.

1.4.26. Thể tích trong tầm với

Thể tích không gian bên trên, xung quanh và bên dưới một bề mặt mà người đang đứng hoặc đi qua lại trên đó có thể với tới được bằng tay và không cầm dụng cụ gì.

1.4.27. Tiếp xúc gián tiếp

Tiếp xúc của con người với vỏ kim loại thiết bị, khi cách điện giữa phần có điện thế và vỏ kim loại bị hư hỏng.

1.4.28. Vỏ kim loại của thiết bị

Bộ phận kim loại bao bọc bên ngoài thiết bị, có tính dẫn điện và có khả năng tiếp xúc vào. Thông thường, vỏ này sẽ không có điện thế nhưng khi cách điện bị hư hỏng vỏ này trở nên có điện thế.

1.4.29. Thanh cái

Thanh dẫn có tiết diện lớn.

1.4.30. Thanh góp

Thanh cái chứa nhiều mạch điện riêng rẽ có thể đấu nối vào.

1.4.31. Điện áp siêu thấp (gọi tắt là ELV)

Điện áp xoay chiều không lớn hơn 50V.

1.4.32. Điện áp siêu thấp tách biệt (gọi tắt là SELV)

ELV có nguồn, dây dẫn hay thiết bị sử dụng điện không nối với các mạch điện khác và không nối với đất.

1.4.33. Điện áp siêu thấp được bảo vệ (gọi tắt là PELV)

ELV có nối đất bảo vệ.

1.5. Các chữ viết tắt

1.5.1. ELV (Extra-Low Voltage): Điện áp siêu thấp.

1.5.2. IP (Index Protection): Chỉ số bảo vệ.

1.5.3. IT: Một loại sơ đồ nối đất.

1.5.4. LPS (Lightning Protection System): Hệ thống chống sét.

1.5.5. N (Neutral): Dây trung tính.

1.5.6. PE (Protective Earthing): Dây dẫn bảo vệ.

1.5.7. PELV (Protective Extra-Low Voltage): Điện áp siêu thấp được bảo vệ.

1.5.8. RCD (Residual Current Device): Thiết bị bảo vệ dòng điện dư.

1.5.9. SELV (Separated Extra-Low Voltage): Điện áp siêu thấp tách biệt.

1.5.10. SPD (Surge Protection Device): Thiết bị bảo vệ chống quá điện áp đột biến.

1.5.11. TN-S: Một loại sơ đồ nối đất.

1.5.12. TT: Một loại sơ đồ nối đất.

2. Quy định về kỹ thuật

2.1. Hệ thống đường dẫn điện, thiết bị điện

2.1.1. Yêu cầu chung

Phương pháp lắp đặt cùng các điều kiện có liên quan đến hệ thống đường điện, thiết bị điện cần phải đáp ứng yêu cầu theo tiêu chuẩn QCVN 12:2014 đảm bảo an toàn cho hệ thống điện và cho người sử dụng. Đồng thời, lắp đặt hệ thống phải dễ dàng tiếp cận để kiểm tra, sửa chữa và thay thế khi cần thiết.

2.1.2. Yêu cầu phương pháp lắp đặt cho hệ thống dẫn điện

2.1.2.1. QCVN 12:2014 yêu cầu phải áp dụng phương pháp lắp đặt hệ thống đường dẫn điện phù hợp để đáp ứng các yêu cầu về khả năng tải dòng điện của dây dẫn.

2.1.2.2. QCVN 12:2014 quy định không được sử dụng cáp một ruột có áo giáp bảo vệ bằng sợi thép hoặc bằng thép cho mạch điện xoay chiều ba pha. Đồng thời, tất cả các dây dẫn tải điện và dây PE của cùng một mạch điện ba pha xoay chiều cần đặt vào cùng ống, hộp bằng vật liệu sắt từ.

2.1.2.3. Tiêu chuẩn QCVN 12:2014 đưa ra yêu cầu về các dây dẫn của một mạch điện không được phân bố trên nhiều sợi cáp có nhiều ruột khác nhau, trong ống, hộp, máng và thang cáp khác nhau. Riêng với trường hợp, cáp nhiều ruột tạo thành một mạch và lắp đặt song song, có chứa một dây dẫn của mỗi pha và dây trung tính.

2.1.2.4. QCVN 12:2014 quy định không cho phép dùng một dây trung tính chung cho nhiều mạch điện chính, trừ trường hợp dây pha và dây trung tính nhận biết được và có thiết bị để cách ly tất cả các dây dẫn tải điện.

2.1.2.5. Khi nhiều mạch điện cùng dấu vào một hộp đấu dây theo tiêu chuẩn QCVN 12:2014 thì các đầu dây của mỗi mạch phải cách vách ngăn cách điện.

2.1.2.6. QCVN 12:2014 yêu cầu phải dùng dây mềm để đấu điện cho thiết bị có khả năng dịch chuyển tạm thời. Đồng thời, cần có ống mềm để bảo vệ cho dây mềm. 

2.1.2.7. Các dây dẫn không có vỏ bảo vệ phải luồn trong ống, hộp.

2.1.3. Yêu cầu đối với hệ thống đường dây dẫn điện theo các điều kiện bên ngoài

2.1.3.1. Tiêu chuẩn QCVN 12:2014 yêu cầu phải thực hiện các biện pháp cần thiết để bảo vệ các bộ phận của đường dẫn điện chống các ảnh hưởng từ bên ngoài.

2.1.3.2. QCVN 12:2014 yêu cầu phải bảo đảm cho đường dẫn điện làm việc trong phạm vị dải nhiệt độ giữa nhiệt độ cao nhất, thấp nhất tại nơi lắp đặt và không cho phép nhiệt độ quá giới hạn khi làm việc bình thường hoặc nhiệt độ giới hạn khi có sự cố. Bên cạnh đó, các bộ phận của hệ thống đường dẫn điện theo tiêu chuẩn QCVN 12:2014 chỉ được lắp đặt và thao tác tại nhiệt độ nằm trong giới hạn mà nhà sản xuất quy định.

2.1.3.3. QCVN 12:2014 đưa ra yêu cầu phải đảm bảo cho hệ thống đường dẫn điện có cấp bảo vệ phù hợp với nơi lắp đặt, tránh tình trạng hư hỏng bởi nước ngưng tụ hoặc nước xâm nhập. Bên cạnh đó, vỏ bảo vệ và vỏ cách điện của cáp lắp đặt cố định còn nguyên vẹn, theo tiêu chuẩn QCVN 12:2014 phải có biện pháp đặc biệt đối với cáp đặt dưới nước hoặc tiếp xúc với nước thường xuyên.

2.1.3.4. Tiêu chuẩn QCVN 12:2014 đưa ra các yêu cầu phải bảo vệ chống ăn mòn hoặc sử dụng vật liệu chịu được các chất ăn mòn, ô nhiễm cho các bộ phận của đường dẫn điện. Ngoài ra, QCVN 12:2014  yêu cầu không được để các kim loại khác nhau có khả năng gây ra phản ứng điện phân tiếp xúc với nhau, trừ trường hợp đã có biện pháp đặc biệt để tránh các hậu quả của sự tiếp xúc đó.

2.1.3.5. QCVN 12:2014 đưa ra các biện pháp để không làm hư hỏng cáp, dây dẫn và các đầu cáp. Bên cạnh đó, cần tránh tác động cơ cho dây dẫn, mối nối trong quá trình lắp đặt, sử dụng hoặc bảo dưỡng và chống hư hỏng đường dây dẫn chôn ngầm dưới sàn nhà, chống hư hại về cơ khí cáp, thanh dẫn và dây dẫn đi qua điểm co giãn, xuyên qua tường ngăn.

2.1.3.6. QCVN 12:2014 yêu cầu không được dùng các chất bôi trơn có chứa silicon để luồn dây, kéo dây trên máng hoặc thang. Bên cạnh đó, ống luồn dây dẫn đặt ngầm trong kết cấu xây dựng phải lắp đặt hoàn chỉnh giữa các điểm tiếp cận được trước khi dây dẫn hoặc cáp vào, trừ khi cụm ống đi dây sẵn được chế tạo riêng cho mục đích này. Ngoài ra, QCVN 12:2014 yêu cầu bán kính cong kéo dây dẫn và cáp cũng không được làm hại đến dây dẫn và cáp.

2.1.4. Yêu cầu về khả năng tải của dòng điện

2.1.4.1. Dòng điện lớn nhất đi trong dây dẫn của đường dẫn điện ở chế độ làm việc bình thường trong thời gian dài phải phù hợp với tiêu chuẩn QCVN 12:2014 và quy định của nhà sản xuất dây dẫn.

2.1.4.2. Căn cứ vào giới hạn nhiệt độ làm việc cho phép thấp nhất của sợi trong nhóm dây dẫn (hoặc cáp) mà sẽ có giới hạn nhiệt độ làm việc cho phép khác nhau. Đồng thời, theo QCVN 12:2014 nếu cùng với hệ số suy giảm theo nhóm thích hợp thì cần xác định khả năng tải dòng điện của các dây dẫn (hoặc cáp) trong nhóm.

2.1.4.3. QCVN 12:2014 yêu cầu phải có biện pháp để phân bổ dòng điện tải giữa các dây dẫn phù hợp với khả năng truyền tải của dây dẫn khi hai hoặc nhiều dây dẫn tải điện mắc song song. Trong trường hợp các dây dẫn theo tiêu chuẩn QCVN 12:2014 làm từ cùng một loại vật liệu, có cùng tiết diện và độ dài xấp xỉ nhau, không có mạch rẽ.

2.1.4.4. Theo quy chuẩn QCVN 12:2014 trong trường hợp không thể phân bổ dòng điện hoặc phải mắc song song từ 4 dây dẫn trở lên thì phải xem xét đến phương án dùng thanh dẫn.

2.1.4.5. QCVN 12:2014 đề ra quy định việc xác định khả năng tải dòng điện theo phần của tuyến dây có điều kiện về tản nhiệt, trừ phần dây dẫn xuyên qua tường một đoạn nhỏ hơn 0,35m.

2.1.5. Yêu cầu về tiết diện của các dây dẫn

2.1.5.1. Tiêu chuẩn QCVN 12:2014 quy định về tiết diện của dây pha trong các mạch xoay chiều không được nhỏ hơn các giá trị sau:

  • Mạch chiếu sáng: 1,5 mm2
  • Mạch động lực, chiếu sáng và mạch dành riêng cho động lực 2,5 mm2 
  • Mạch tín hiệu, điều khiển 0,5 mm2
  • Đường dẫn điện từ tủ điện tầng qua tủ điện căn hộ hoặc phòng 4 mm2
  • Đường dẫn điện trục đứng cấp điện cho một hoặc một số tầng 6 mm2

2.1.5.2. Tiết diện dây trung tính

  1. QCVN 12:2014 quy định về dây trung tính phải có tiết diện ít nhất bằng tiết diện dây pha trong các trường hợp sau đây:
    – Trong mạch điện một pha 2 dây
    – Trong mạch điện ba pha, tiết diện của loại dây pha S ≤ 16 mm2
    – Trong mạch điện ba pha có sóng hài bậc 3 và bội số lẻ của 3 và độ méo do các sóng hài này từ 15%-33% biên độ của dòng điện tần số cơ bản.
  2. Trường hợp sóng hài bậc 3 và bội số lẻ của 3 sẽ gây ra độ lệch lớn hơn 33%, thì phải chọn tiết diện dây trung tính lớn hơn tiết diện của dây pha.
  3. QCVN 12:2014 yêu cầu đối với các mạch điện ba pha mà tiết diện của dây pha S > 16 mm2 , tiết diện dây trung tính có thể nhỏ hơn tiết diện dây pha nếu đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
  • QCVN 12:2014 đề ra yêu cầu về phụ tải của mạch điện là cân bằng giữa các pha và sóng hài bậc 3, bội số lẻ của 3 không vượt quá 15% biên độ của dòng điện tần số cơ bản. Trong điều kiện này, tiết diện của dây trung tính cũng không được nhỏ hơn 50% tiết diện của dây pha.
  • Loại dây trung tính cần phải bảo vệ chống quá dòng điện
  • Tiết diện dây trung tính S > 16 mm2

2.1.6. Yêu cầu về sơ đồ nối đất

Theo QCVN 12:2014, hệ thống điện nhà không được áp dụng tại các sơ đồ nối đất ngoài các sơ đồ quy định tại phụ lục Đ.

2.1.7. Yêu cầu về độ sụt điện áp tại khu vực tiêu thụ

QCVN 12:2014 đề ra yêu cầu về độ sụt điện áp giữa điểm đầu cấp điện so với các thiết bị điện trong hệ thống nhà không được lớn hơn 5% điện áp danh định của hệ thống điện nhà.

2.1.8. Yêu cầu về đầu nối điện 

QCVN 12:2014 đưa ra yêu cầu về các mối nối giữa các ruột dẫn với nhau, điểm đấu giữa ruột dẫn với thiết bị phải thông điện liên tục, lâu dài, độ bền cơ đủ, được bảo vệ, tiếp cận dễ dàng để kiểm tra, thử nghiệm, bảo trì, loại trừ các mối nối được thiết kế để chôn ngầm dưới đất, đổ đầy hợp chất và mối nối giữa dây lạnh với phần tử gia nhiệt, mối nối phải được hàn hoặc ép. Vì mối nối là một phần của thiết bị điện và phải đáp ứng QCVN 12:2014 của thiết bị đó.

Ngoài ra, quy chuẩn QCVN 12:2014 còn nêu ra trong mục 2.1 này với các yêu cầu khác như: đường dẫn điện liền kề với dịch vụ khác, lắp đặt đường dẫn điện liên quan đến bảo trì và làm sạch, lắp đặt tủ điện, thiết bị bảo vệ, lắp đặt thiết bị điện trong nhà,… mà các kỹ sư cần lưu ý khi tiến hành thiết kế và thi công.

2.2. Hệ thống nối đất, dây dẫn bảo vệ

2.2.1. Các yêu cầu chung

2.2.1.1. Hệ thống nối đất bao gồm các thiết bị chủ yếu là điện cực nối đất, thanh nối đất chính và các dây dẫn nối đất liên kết với nhau.

2.2.1.2. Theo tiêu chuẩn QCVN 12:2014 hệ thống nối đất phải:

  1. Tin cậy và phù hợp với yêu cầu của QCVN 12:2014 về bảo vệ và vận hành lâu dài của thiết bị điện.
  2. Hệ thống này còn có khả năng chịu được dòng điện sự cố mà không gây nguy hiểm cho người hoặc hư hỏng thiết bị.
  3. Các bộ phận kim loại không bị hư hỏng do tác động điện phân.

2.2.2. Yêu cầu điện cực nối đất

2.2.2.1. Đối với điện trở nối đất của điện cực trong hệ thống nối đất ở điều kiện môi trường bất lợi nhất thì phải đáp ứng về biện pháp chống điện giật theo quy định QCVN 12:2014.

2.2.2.2. QCVN 12:2014 không cho phép sử dụng đường ống dẫn các chất có khả năng gây cháy, nổ làm một phần của điện cực nối đất.

2.2.2.3. Vật liệu và kích thước nhỏ nhất cho phép của các phần tử làm điện cực nối đất phải đáp ứng theo quy định của QCVN 12:2014.

2.2.3. Các yêu cầu đối với thanh nối đất chính

2.2.3.1. Tiêu chuẩn QCVN 12:2014 đề ra yêu cầu đối với hệ thống nối đất có sử dụng liên kết bảo vệ thì loại dây dẫn nối với thanh nối đất chính:

  1. Dây dẫn nối đất.
  2. Dây PE.
  3. Dây dẫn có liên kết với đẳng thế bảo vệ.
  4. Dây dẫn nối đất chức năng.

2.2.3.2. Thanh nối đất chính cần được bố trí ở khu vực dễ tiếp cận.

2.2.3.3. Thanh nối đất chính cần có khả năng tách từng dây dẫn riêng rẽ khỏi mối nối. Đồng thời, mối nối cũng phải chắc chắn và chỉ tách được bằng dụng cụ chuyên dùng.

2.2.4. Yêu cầu đối dây dẫn nối đất

Tiết diện nhỏ nhất cho phép của dây dẫn nối đất không chôn trong đất phải phù hợp với tiết diện của dây PE được xác định ở mục 2.2.5.1e. Riêng với trường hợp chôn trong đất thì phải tuân theo các trị số quy định QCVN 12:2014  tại bảng 1.

Bảng 1 – Tiết diện nhỏ nhất QCVN 12:2014 cho phép của dây dẫn nối đất chôn trong đất

Dây dẫn nối đất Có bảo vệ về cơ Không có bảo vệ về cơ
Có bảo vệ chống ăn mòn 25mm2 đối với dây đồng

10mm2 đối với dây thép

16mm2 đối với cả dây đồng và dây thép
Không có bảo vệ chống ăn mòn 25mm2 đối với dây đồng

50mm2 đối với dây thép

2.2.5. Yêu cầu đối với dây PE

2.2.5.1. Theo tiêu chuẩn QCVN 12:2014, dây PE phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

  1. Dây PE cần bảo vệ chống tác động gây ra hư hỏng về cơ, hóa và điện hóa. Đồng thời, dây phải chịu được các lực động điện và tác động nhiệt trong mọi điều kiện làm việc theo tiêu chuẩn QCVN 12:2014.  
  2. Trên dây PE không được đặt các thiết bị đóng cắt và không được bố trí các mối nối, trừ khi các mối nối có thể dùng cho dụng cụ chuyên dùng để tách.
  3. QCVN 12:2014 quy định không dùng vỏ kim loại của thiết bị làm một phần của dây PE cho các thiết bị khác.
  4. QCVN 12:2014 đưa ra yêu cầu đối với các mối nối của dây PE phải tiếp cận dễ dàng nhằm giúp việc kiểm tra và thử nghiệm trở nên đơn giản hơn. Trừ trường hợp các mối nối được bọc kín hoặc lấp đầy bằng chất độn.
  5. Khi tiến hành kiểm tra thông mạch của hệ thống nối đất, bên thi công không được mắc nối tiếp các thiết bị chuyên dùng vào dây PE.
  6. Tiết diện của dây PE không nhỏ hơn trị số quy định tại bảng 2.

Bảng 2 – Tiết diện nhỏ nhất cho phép của dây PE

Tiết diện dây dẫn pha, S mm2 Tiết diện nhỏ nhất mà QCVN 12:2014 cho phép của dây PE tương ứng mm2
Dây PE bằng đồng Dây PE bằng thép
S ≤ 6 S 3 x S
16 < S ≤ 35 16 3 x 16
S > 35 S2 3 x S2

2.3. Cách ly, đóng cắt mạch điện và dịch vụ an toàn

2.3.1. Thiết bị cách ly và đóng cắt

2.3.1.1. QCVN 12:2014 yêu cầu phải sử dụng các loại thiết bị sau để cách ly và đóng cắt mạch điện:

  1. Dao cách ly, cầu dao và máy cắt
  2. Phích cắm và ổ cắm.
  3. Cầu chảy.
  4. Các đầu nối chuyên dùng

2.3.1.2. Theo tiêu chuẩn QCVN 12:2014, các tiếp điểm động của mọi thiết bị cách ly và đóng cắt nhiều cực cần phải khớp nối cơ khí giúp đảm bảo cho việc đóng mở đồng thời, trừ khi những tiếp điểm dùng cho dây trung tính có thể đóng trước và mở sau các tiếp điểm khác.

2.3.1.3. QCVN 12:2014 quy định không được lắp đặt dây PE cho mạch điện xuyên qua mạch từ của RCD.

2.3.2. Dây PE của mạch điện

2.3.2.1. QCVN 12:2014 quy định không cho phép lắp đặt dây PE của mạch điện xuyên qua mạch từ của RCD.

2.3.2.2. Các yêu cầu khác có liên quan đến dây PE thực hiện theo quy định tại mục 2.2.5. trong tiêu chuẩn QCVN 12:2014 

2.3.3. Yêu cầu về việc sử dụng các loại RCD

2.3.3.1. Theo QCVN 12:2014 đối với loại RCD phải có khả năng cách ly được tất cả các dây dẫn đang có điện của mạch mà nó bảo vệ.

2.3.3.2. QCVN 12:2014 yêu cầu phải sử dụng RCD loại tác động bằng dòng điện, không được sử dụng RCD loại tác động bằng điện áp.

2.3.3.3. QCVN 12:2014 đưa ra yêu cầu khi thực hiện lắp đặt RCD cho mạch ba pha không có phụ tải ba pha, phải sử dụng RCD cho từng pha nhằm giúp giảm phạm vi mất điện khi xảy ra sự cố ở các pha riêng biệt.

2.3.3.4. QCVN 12:2014 yêu cầu phải sử dụng RCD có dòng làm việc không qua 30mA làm điện ở những mạch điện có sử dụng dụng cụ cầm tay. 

2.3.4. Thiết bị bảo vệ theo dòng ngắn mạch

2.3.4.1. QCVN 12:2014 yêu cầu dòng điện định mức của thiết bị bảo vệ không nhỏ hơn dòng điện làm việc lâu dài lớn nhất của mạch điện.

2.3.4.2. Thiết bị bảo vệ phải có khả năng cắt được dòng ngắn mạch lớn nhất.

Ngoài ra, quy chuẩn QCVN 12:2014 còn đề ra trong mục 2.3 này yêu cầu cách ly, đóng cắt mạch điện và dịch vụ an toàn khác như: Cắt điện khẩn cấp, Nguồn điện dùng cho dịch vụ an toàn,… mà bạn cần lưu ý trong quá trình lắp đặt cho công trình.

2.4. Bảo vệ chống điện giật

2.4.1. Yêu cầu bảo vệ chống điện giật bởi sự tiếp xúc trực tiếp

2.4.1.1. QCVN 12:2014 đưa ra quy định về bao bọc hoàn toàn các bộ phận mang điện bằng vật liệu cách điện sao cho chỉ tháo gỡ ra được bằng cách phá hủy.

2.4.1.2. Tiêu chuẩn QCVN 12:2014 yêu cầu phải dùng rào chắn hoặc vỏ bọc lắp cố định chắc chắn, đảm bảo độ bền cơ, được cách ly với các phần điện phù hợp với điều kiện làm việc bình thường. 

Bên cạnh đó, theo tiêu chuẩn QCVN 12:2014 phải xét đến các ảnh hưởng từ bên ngoài và sử dụng đến dụng cụ hoặc chìa khóa mới có thể tháo ra và có cấp bảo vệ thấp nhất là IPXXB hoặc IP2X nhằm giúp ngăn ngừa mọi tiếp xúc của con người, vật nuôi với phần có điện. 

QCVN 12:2014 trong trường hợp có những lỗ mở để thay thế một phần thiết bị thì phải có biện pháp ngăn ngừa tiếp xúc vô ý với phần có điện, đồng thời phải có cảnh báo để tránh chạm phải phần có điện.

2.4.2. Yêu cầu bảo vệ chống điện giật bởi sự tiếp xúc gián tiếp

2.4.2.1. QCVN 12:2014 yêu cầu phải lắp đặt thiết bị bảo vệ quá dòng điện để tự động cắt mạch điện khi có sự cố.

2.4.2.2. Đối với sơ đồ TT và TN-S phải lắp đặt RCD để bảo vệ chống sự cố chạm vỏ.

2.4.2.3. QCVN 12:2014 yêu cầu phải có biện pháp đảm bảo an toàn để tránh bị tai nạn điện giật đối với người điều khiển.

 RA x Ia ≤ 50

Trong đó:

  • RA là điện trở nối đất, tính bằng (Ω)
  • Ia là dòng điện tác động của thiết bị bảo vệ, tính bằng (A)
  • 50 là giá trị điện áp an toàn, tính bằng (V)

2.4.2.4. QCVN 12:2014 quy định phải nối vỏ kim loại của thiết bị với dây PE theo các điều kiện quy định cho từng loại sơ đồ nối đất.

2.4.2.5. QCVN 12:2014 quy định phải nối liên kết đẳng thế bảo vệ của nhà với dây PE, dây dẫn nối đất, cực nối đất hoặc các phần tử dẫn điện bên ngoài. Đồng thời, dây dẫn dùng để liên kết đẳng thế bảo vệ phù hợp với quy định QCVN 12:2014.

2.4.2.6. QCVN 12:2014 yêu cầu phải có bảo vệ tự động cắt mạch điện khi có sự cố xảy ra ở hai điểm trên hai dây nối với các cực đấu dây khác nhau của nguồn sẽ được quy định rõ ở bảng 3 dưới dây.

Bảng 3 – Thời gian cắt lớn nhất của các mạch cuối có dòng điện danh định không quá 32A

Điện áp danh đinh, U

Sơ đồ nối đất

50 < U 120 120 < U 230 230 < U 400 U > 400
TT 0,3 0,2 0,07 0,04
TN-S 0,8 0,4 0,2 0,1

2.4.2.7. Tiêu chuẩn QCVN 12:2014 yêu cầu về điện trở nối đất phải đảm bảo để thiết bị bảo vệ quá dòng điện và RCD làm việc có hiệu quả. 

2.5. Bảo vệ chống tác động nhiệt

2.5.1. Yêu cầu chung

QCVN 12:2014 yêu cầu phải thực hiện các biện pháp an toàn để bảo vệ con người, vật nuôi, thiết bị cố định, các dụng cụ và vật liệu đặt ở cạnh các thiết bị điện, dây dẫn điện. Theo QCVN 12:2014 nhằm giúp chống các hậu quả có hại do nhiệt từ thiết bị điện, dây dẫn điện gây ra hoặc bức xạ nhiệt làm bốc cháy, hư hỏng, có nguy cơ gây bỏng hoặc tác động đến vận hành an toàn.  

2.5.2. Yêu cầu bảo vệ chống cháy do thiết bị điện và dây dẫn điện gây ra

2.5.2.1. QCVN 12:2014 đưa ra yêu cầu thiết bị điện có khả năng tạo ra nhiệt độ bề mặt gây ra sự cố cháy cho các vật liệu, vật dụng liền kề khi thiết kế, lắp đặt cố định phải tuân thủ một trong các yêu cầu sau đây:

  1. Đặt ở trên bệ hoặc trong vỏ làm bằng vật liệu có chịu được nhiệt độ mà thiết bị điện đó không gây ra cháy, có độ dẫn nhiệt thấp và đủ độ bền cơ.
  2. QCVN 12:2014 yêu cầu phải cách ly khỏi các vật liệu, vật dụng liền kề hoặc các phần tử khác bằng vật chịu được nhiệt độ mà thiết bị điện đó tạo ra, không cháy, độ dẫn nhiệt thấp và chiều dày đủ độ bền cơ.
  3. Việc bảo vệ chống cháy cần đảm bảo khoảng cách đủ lớn đến các vật liền kề hoặc các phần tử khác cho phép tỏa nhiệt an toàn. Theo tiêu chuẩn QCVN 12:2014 tất cả phương tiện giúp đỡ thiết bị điện có khả năng tạo nhiệt độ bề mặt đều đảm bảo độ dẫn nhiệt thấp.

2.5.2.2. QCVN 12:2014 đề ra yêu cầu thiết bị điện có khả năng gây ra tích tụ nhiệt cần phải đảm bảo có khoảng cách đủ lớn đến các vật ở liền kề hoặc các phần tử của nhà trong điều kiện vận hành bình thường, không tạo ra nhiệt gây nguy hiểm cho các vật và phần tử của nhà.

2.5.3. Yêu cầu về bảo vệ chống quá nhiệt ở nơi tạo nhiệt

2.5.5.1. Các hệ thống sấy nóng không khí cưỡng bức theo tiêu chuẩn QCVN 12:2014 phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

  1. Đối với các phần tử gia nhiệt không thuộc bộ tích nhiệt trung tâm, không cho phép hoạt động nếu vẫn chưa có luồng không khí đúng quy định đi qua và phải cắt khi luồng không khí không đủ theo quy định của QCVN 12:2014.
  2. QCVN 12:2014 yêu cầu đối với hai thiết bị khống chế nhiệt hoạt động độc lập nhau cần phải ngăn ngừa nhiệt độ vượt quá giới hạn cho phép trong các đường ống dẫn không khí nóng.

2.5.5.2. QCVN 12:2014 đưa ra yêu cầu đối với khung, vỏ của các phần tử gia nhiệt phải làm bằng vật liệu không cháy.

2.5.5.3. Thiết bị tạo nước nóng hoặc hơi nóng có hạn chế đầu ra phải có thêm cơ cấu khống chế áp suất nước ở bên trong theo QCVN 12:2014.  

Bên cạnh đó, QCVN 12:2014 còn nêu ra một số nội dung khác của quy định về kỹ thuật như việc trang bị điện, đầu nối nguồn, chống quá dòng điện, nhiễu điện, chống sét,… để giúp đội thi công tiến hành đúng theo quy định mà nhà nước ban hành.

Chi tiết về quy chuẩn QCVN 12:2014, bạn có thể tham khảo thêm thông tin trong file đính kèm bên dưới:    

https://rangdong.com.vn/uploads/Tai_lieu_chieu_sang/QCVN12_2014_BXD_912596.pdf

3. Quy định về kiểm tra

3.1. Các yêu cầu chung

3.1.1. QCVN 12:2014 yêu cầu hệ thống điện nhà phải tiến hành kiểm tra trước khi nghiệm thu đưa vào sử dụng và kiểm tra yêu cầu bảo trì.

3.1.2. Trong quá trình thực hiện kiểm tra theo QCVN 12:2014 cần phải có những biện pháp bảo đảm an toàn cho cả người và thiết bị.

3.1.3. Việc kiểm tra tuân thủ theo tiêu chuẩn QCVN 12:2014 thực hiện theo hai bước như sau:

  1. Kiểm tra trực quan
  2. Kiểm tra bằng thử nghiệm

3.1.4. Sau khi kết thúc công việc, người kiểm tra phải ký vào văn bản xác nhận kết quả kiểm tra.

3.2. Yêu cầu đối với kiểm tra trực quan

3.2.1. Kiểm tra trực quan trong QCVN 12:2014 phải được tiến hành trong tình trạng hệ thống điện nhà không có điện và trước khi kiểm tra bằng thử nghiệm.

3.2.2. Kiểm tra trực quan phải tuân thủ theo các nội dung của QCVN 12:2014, như sau: 

  1. Tuân thủ các biện pháp bảo đảm an toàn chống cháy lan.
  2. Chọn lựa và lắp đặt các thiết bị bảo vệ, giám sát.
  3. Chọn lựa và lắp đặt dây dẫn.
  4. Chọn lựa và lắp đặt thiết bị đóng cắt và cách ly.
  5. Việc lựa chọn, lắp đặt thiết bị và biện pháp bảo vệ thích hợp với các ảnh hưởng bên ngoài.
  6. QCVN 12:2014 yêu cầu nhận dạng đúng dây trung tính (dây N) và dây PE.
  7. Trên tủ điện phải có các sơ đồ cùng với các thông tin cần thiết.
  8. Tiến hành kiểm tra tình trạng của các mối đấu, nối.
  9. Sự có mặt đầy đủ và phù hợp của dây PE, bao gồm cả các vòng đẳng thế chính và phụ.
  10. Xem xét khả năng tiếp cận để thao tác và bảo trì.
  11. Đối với thiết bị đóng cắt một cực không lắp đặt trên dây N.
  12. Việc lựa chọn, lắp đặt LPS.

3.3. Yêu cầu đối với kiểm tra thử nghiệm

3.3.1. QCVN 12:2014 yêu cầu phải tiến hành thử nghiệm theo những nội dung chủ yếu như sau:

  1. Tính liên tục của dây PE, mạch đẳng thế chính và phụ.
  2. Điện trở cách điện của hệ thống nhà.
  3. Biện pháp bảo vệ bằng mạch điện tách biệt, nguồn SELV hoặc PELV.
  4. Thử nghiệm về điện trở cách điện của sàn và tường cách điện.
  5. Thử nghiệm các biện pháp bảo vệ bổ sung bằng RCD độ nhạy cao.
  6. Tự động cắt nguồn cấp điện.
  7. Thứ tự pha.
  8. Thử nghiệm chức năng.
  9. Điện trở nối đất của LPS.

3.3.2. Theo tiêu chuẩn QCVN 12:2014, nếu có kết quả thử nghiệm mà không đạt yêu cầu thì phải tìm và sửa chữa sai sót. Sau đó thử nghiệm lại, kể cả những thử nghiệm trước đó mà kết quả có thể bị ảnh hưởng.

3.3.3. QCVN 12:2014 yêu cầu chúng ta cần thử nghiệm tính liên tục của dây PE, bao gồm cả mạch vòng đẳng thế chính, phụ bằng nguồn điện một chiều hoặc xoay chiều.

3.3.4. Tiến hành đo điện trở cách điện giữa các dây tải điện từng đôi một và từng dây tải điện với hệ thống điện nhà, kết quả đo không được thấp hơn trị số quy định ở bảng 6.

Bảng 6 – Điện trở cách điện thấp nhất cho phép

Điện áp danh định của mạch điện

V

Điện áp thử nghiệm

V

Điện trở cách điện thấp nhất mà QCVN 12:2014  cho phép 

MΩ

50 250 0,5
Từ 50 đến 500 500 1,0

3.3.5. Chúng ta cần phải thử nghiệm biện pháp bảo vệ bằng ELV và mạch điện tách biệt. Theo tiêu chuẩn QCVN 12:2014 phải tiến hành bằng cách đo điện trở cách điện giữa mạch điện ELV hoặc mạch điện tách biệt đã được đấu các thiết bị điện với các mạch điện khác và đất. 

3.3.6. Theo tiêu chuẩn QCVN 12:2014 phải sử dụng thiết bị phù hợp để đo điện trở cách điện của sàn và tường cách điện, kết quả đo phải lớn hơn 50Ω.

4. Tổng kết 

Như vậy, có thể thấy quy chuẩn QCVN 12:2014 góp phần rất lớn cho các công trình xây dựng mang tính bền vững theo thời gian. Tuy nhiên, để đáp ứng quy chuẩn QCVN 12:2014 về hệ thống điện này thì bên thi công cần có một hệ thống máng cáp bảo vệ dây điện, dây cáp chất lượng tốt, đảm bảo an toàn cho cả người và vật. Đồng thời, hệ thống máng cáp đó cũng có khả năng chịu được các tác động bên ngoài như: chống sét, chống nhiễu điện, chống điện giật,…

Công ty cổ phần Bestray là đơn vị sản xuất và phân phối máng cáp, thang cáp, khay cáp và phụ kiện máng cáp điện đi kèm cho hầu hết các công trình với quy mô lớn nhỏ trong nước. Hơn nữa, chúng tôi luôn cải tiến không ngừng về sản phẩm thang máng cáp có độ bền cao, chắc chắn và đa dạng mẫu mã nhằm đáp ứng mọi yêu cầu từ các công trình dân dụng, khu công nghiệp, xưởng sản xuất,… Nếu bạn đang tìm kiếm một đơn vị sản xuất uy tín, cam kết chất lượng 100% thì Bestray chính là nơi mà bạn nên cân nhắc.

Một số hình ảnh về sản phẩm của Bestray

QCVN 12:2014

QCVN 12:2014

QCVN 12:2014

 

——————————————————————————————

Công Ty Cổ Phần Bestray – Chuyên Sản Xuất Thang Máng Cáp (Cable Tray, Cable Trunking)

  • Địa chỉ: 180/7b, ấp Tân Thới 3, xã Tân Hiệp, huyện Hóc Môn, TPHCM
  • Điện Thoại: (028) 3713 3076 – 078 453 1668 – 0909 089 678
  • E-mail: sales@bestray

thang máng cáp

Bài viết này hữu ích cho bạn không?
0 / 5

Your page rank:

Bestray JSC
Bestray JSChttps://bestray.com/
Thang máng cáp Bestray nhà sản xuất chuyên nghiệp và có uy tín hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp thang máng cáp, máng lưới, unistrut, ốc siết cáp trên thị trường
RELATED ARTICLES
MẠNG XÃ HỘI
82FansLike
141FollowersFollow
147SubscribersSubscribe
BÀI VIẾT MỚI
- Advertisment -
Google search engine
BÀI VIẾT ĐỀ XUẤT