Thứ Sáu, 10 - 01 - 2025
bestray
Trang chủCẩm nangXây dựngTCXD 25:1991 Tiêu chuẩn xây dựng đặt dẫn điện trong nhà

TCXD 25:1991 Tiêu chuẩn xây dựng đặt dẫn điện trong nhà

Bài viết này hữu ích cho bạn không?
0 / 5

Your page rank:

TCXD 25:1991 là một tiêu chuẩn vô cùng quan trọng trong thiết kế đặt các đường dẫn điện trong nhà và công trình công cộng. Bởi tiêu chuẩn TCXD 25:1991 sẽ giúp các kỹ sư, đơn vị thi công hiểu rõ việc lắp đặt các dây dẫn hoặc cáp điện có dòng điện xoay chiều sao cho thỏa mãn các yêu cầu các quy định, tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành có liên quan. Trong bài viết dưới đây, Bestray sẽ chia sẻ cho bạn những nội dung cần thiết của tiêu chuẩn TCXD 25:1991.

1. Quy định chung về TCXD 25:1991

1.1. Dòng điện liên tục cho phép các dây dẫn được bọc cách điện, cáp điện không vượt quá các trị số quy định của nhà sản xuất. Đồng thời, theo quy định TCXD 25:1991 phải xem xét đến nhiệt độ môi trường và phương pháp đặt.

1.2. Mặt cắt của các ruột dẫn điện bao gồm: dây dẫn mềm, dây điện nửa cứng, dây điện cứng và cáp điện sẽ không được quá nhỏ so với các trị số quy định TCXD 25:1991 ở bảng 1.

Bảng 1 – Mặt cắt của ruột dẫn điện

Loại dây Mặt cắt nhỏ nhất của ruột dẫn điện (mm2)
Đồng Nhôm
1 2 3
  1. Dây dẫn được bọc lớp cách điện, mềm, hai ruột nhiều sợi đấu vào đèn điện.
0,75
2. Dây dẫn bọc cách điện không có vỏ bảo vệ, đặt cố định ở trong nhà.
a) Trên puly, kẹp và treo dưới dây căng. 1 2,5
b) Ở trong máng cáp, hộp và dàn (trừ trường hợp kín). 1 2
  • Các ruột dây dẫn nối bằng cách kẹp và bắt bulong.
  • Các ruột dây dẫn nối bằng cách hàn.
      * Ruột một sợi. 0,5
      * Ruột nhiều sợi. 0,35
c) Trên các sứ đỡ. 1,5 4
3. Dây dẫn được bọc lớp cách điện, không có vỏ bảo vệ  và đặt ở ngoài nhà:
a) Vị trí theo tường, các kết cấu công trình hoặc  trên các sứ nâng đỡ của cột và  các đường rẽ nhánh vào nhà từ đường dây trên không. 2,5 4
b) Trên puly, dưới mái hắt. 1,5 2,5
4. Dây dẫn được bọc lớp cách điện và các cáp điện có hoặc không có vỏ bảo vệ, đặt trong ống mềm bằng kim loại và trong hộp kín. 1 2
5. Cáp điện và dây dẫn được bao bọc lớp cách điện, có vỏ bảo vệ và đặt ở những đường dẫn cố định (không đặt trong ống mềm bằng kim loại và trong hộp kín):
a) Các ruột dây dẫn nối bằng cách kẹp bắt bulông. 1 2,5
b) Các ruột dây dẫn nối bằng cách hàn: 
  • Ruột một sợi
0,5
  • Ruột nhiều sợi 
0,35
6. Dây dẫn được bọc lớp cách điện có hoặc không có vỏ bảo vệ, cáp điện trong mương kín hoặc mương đúc liền với kết cấu xây dựng (hoặc trong hay dưới lớp vữa trát). 1 2

1.3. Trong tiêu chuẩn TCXD 25:1991 yêu cầu hệ thống đường dẫn điện cần được độc lập về cơ, điện với các hệ thống khác và phải đảm bảo dễ dàng trong việc thay thế, sửa chữa khi cần thiết.

1.4. Vị trí nối hoặc rẽ nhánh dây dẫn, cáp điện phải đảm bảo đủ tiêu chuẩn TCXD 25:1991 về dẫn điện như một dây dẫn cáp điện liên tục và không chịu lực tác động bên ngoài.

1.5. TCXD 25:1991 đưa ra quy định với các dây dẫn, cáp điện cho phép đặt chung trong ống thép và các loại ống khác có độ bền cơ học cũng tương tự trong các hộp máng và mương kín, trong các kết cấu xây dựng nhà khi:

  1. Tất cả các mạch cùng một tổ máy.
  2. Các mạch động lực và mạch kiểm tra của một số bảng điện tử, bảng và bàn điều khiển có liên quan về công nghệ.
  3. Mạch cung cấp điện cho đèn phức tạp.
  4. Theo tiêu chuẩn TCXD 25:1991 mạch của một số nhóm thuộc cùng một loại chiếu sáng (chiếu sáng làm việc và chiếu sáng sự cố) sẽ có số dây dẫn không quá 8.

1.6. TCXD 25:1991 đưa ra yêu cầu với các mạch điện dự phòng cũng như các mạch điện chiếu sáng làm việc và chiếu sáng sự cố thì nên lưu ý không được đặt chung trong một ống, hộp hay máng.

1.7. Theo TCXD 25:1991, khi đặt hai hay nhiều dây dẫn vào cùng một ống thì lưu ý đường kính trong ống sẽ không được nhỏ quá 11mm. Đồng thời, TCXD 25:1991 đưa ra quy định không cho phép đặt một dây pha điện xoay chiều trong ống thép hoặc ống cách điện có vỏ bọc bằng thép, nếu có tải dòng điện danh định lớn hơn 25A.

1.8. TCXD 25:1991 yêu cầu khi đặt ống luồn dây dẫn, cáp điện cần phải đảm bảo ống có độ dốc đủ để nước chảy về phía thấp nhất và thoát ra ngoài, tránh không để nước thấm vào hoặc đọng lại trong ống.

1.9. TCXD 25:1991 cho phép dùng ống bẹt, hình bầu dục nhưng đường kính lớn của ống không lớn quá 10% đường kính nhỏ.

1.10. Để lớp cách điện của dây dẫn không bị hư hỏng bởi sự cọ xát với miệng ống, tiêu chuẩn TCXD 25:1991 yêu cầu cần phải dũa tròn miệng ống hay lắp thêm phụ tùng đệm. Ngoài ra, theo TCXD 25:1991 các phụ tùng nối ống cũng không được chịu các lực tác động bên ngoài.

1.11. TCXD 25:1991 đề ra yêu cầu về các hộp nối dây hoặc các hộp rẽ nhánh, đường kính ống luồn dây dẫn, luồn cáp điện cũng như số lượng và bán kính uốn cong phải bảo đảm có thể thay thế dây dẫn, cáp điện một cách dễ dàng.

1.12. Tất cả các mối nối và rẽ nhánh dây dẫn, cáp điện cần phải thực hiện trong hộp nối dây và hộp rẽ nhánh.

1.13. Các hộp nối dây và hộp rẽ nhánh cần đảm bảo thực hiện an toàn về điện và phòng chống cháy trong tiêu chuẩn TCXD 25:1991. Đồng thời, kết cấu hộp phải phù hợp với phương pháp đặt và môi trường. Không những thế, cấu tạo hộp cũng như vị trí đặt hộp phải dễ dàng kiểm tra sửa chữa khi cần thiết.

1.14. Theo TCXD 25:1991, khi dây dẫn hoặc cáp điện xuyên qua móng, tường, trần nhà và sàn nhà cần phải đặt trong ống thép hoặc các ống có độ cứng tương tự. Bên cạnh đó, đường kính trong của ống phải lớn hơn 1,5 lần đường kính ngoài của dây dẫn hoặc cáp điện phải thực hiện theo điều 3.1 trong TCXD 25:1991 khi đặt hở.

1.15. Khi đường dẫn điện đi qua khe lún hoặc khe co giãn, bên thi công cần phải có biện pháp chống bị hư hỏng theo đúng quy định của tiêu chuẩn TCXD 25:1991.

1.16. Khi dùng dây thép treo cáp điện, chỉ cho dây treo chịu tác dụng của một lực không lớn quá 1/4 ứng lực làm đứt dây thép đó theo TCXD 25:1991.

1.17. Các bộ phận làm bằng kim loại của đường dẫn điện như kết cấu hộp, máng, dàn, giá đỡ, ống luồn dây dẫn hoặc cáp điện,… cần phải có khả năng chống bị ăn mòn và phải thích hợp với môi trường mà TCXD 25:1991 đề ra bên dưới.

1.18. Đối với các bộ phận bằng kim loại không mang điện của đường dẫn điện phải thực hiện nối đất bảo vệ hoặc tiến hành nối không theo tiêu chuẩn TCXD 25:1991.

2. Chọn hình thức đường dẫn điện, dây dẫn và cáp điện

2.1. Theo tiêu chuẩn TCXD 25:1991, đường dẫn điện cần phải thích hợp với điều kiện môi trường, tính chất sử dụng và đặc điểm của kiến trúc công trình cũng như đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật an toàn và phòng chống chữa cháy. Riêng với những khu vực nguy hiểm phải tuân thủ theo các yêu cầu TCXD 25:1991 ở bảng 2.

Bảng 2 – Chọn hình thức và phương pháp đặt đường dẫn điện theo yêu cầu phòng chống cháy

Hình thức, phương pháp đặt đường dẫn điện trên các bề mặt và các chi tiết Dây dẫn, cáp điện
Làm từ vật liệu cháy Làm từ vật liệu không cháy, khó cháy
1 2 3
  1. Đường dây dẫn điện đặt hở
Trên puly, kẹp hoặc giá đỡ Trực tiếp Dây dẫn có hoặc không có lớp vỏ bảo vệ và cáp điện có lớp vỏ bọc bằng vật liệu cháy
Trực tiếp Dây dẫn có lớp vỏ bảo vệ và cáp điện có vỏ bọc bằng vật liệu không cháy, khó cháy
Trong ống và hộp làm từ vật liệu không cháy Trong ống và hộp làm từ vật liệu không cháy, khó cháy Dây dẫn có hoặc không có lớp vỏ bảo vệ và cáp điện có vỏ được làm bằng vật liệu cháy, khó cháy.

B. Đường dẫn điện đặt kín

Có lớp lót làm từ vật liệu không cháy và trát vữa hoặc bảo vệ kín các phía bằng lớp vật liệu không cháy. Trực tiếp Dây dẫn có hoặc không có lớp vỏ bảo vệ và cáp điện có vỏ làm bằng vật liệu cháy.
Trực tiếp Trực tiếp Dây dẫn có hoặc không có lớp vỏ bảo vệ và cáp điện có vỏ làm bằng vật liệu không cháy.
Trong ống làm từ vật liệu khó cháy, có lớp vật liệu không cháy lót ống và hộp, có trát vữa. Trong ống và hộp làm bằng vật liệu cháy đúc liền khối, trong rãnh,… Trong lớp vật liệu không cháy được bao kín. Dây dẫn không có lớp vỏ bảo vệ và cáp điện có vỏ bằng vật liệu cháy, khó cháy và không cháy.

Ghi chú:

1) Lớp lót làm từ vật liệu không cháy có độ dày ít nhất 10mm.

2) Ống cần phải trát vữa kín, bọc phibro-xi-măng,… và có độ dày ít nhất 10mm.

3) Lớp bao kín xung quanh ống, hộp,… làm từ vật liệu không cháy vữa phibro-xi-măng hoặc bê tông có độ dày ít nhất 10mm theo đúng quy định TCXD 25:1991.

2.2. Theo TCXD 25:1991 đưa ra yêu cầu về các loại đường dẫn điện và phương pháp đặt dây dẫn, cáp điện cần phải tùy vào điều kiện môi trường được chọn theo như bảng 3. Với điều kiện đặc trưng của môi trường nêu trong bảng 3 thì đường dẫn điện cần thỏa mãn tất cả các điều kiện đó.

2.3. Theo tiêu chuẩn TCXD 25:1991, cách điện của dây dẫn, cáp điện trong lắp đặt đường dẫn điện không những phải phù hợp với điện áp danh định của lưới điện mà còn cần phù hợp với hình thức đặt và điều kiện môi trường. TCXD 25:1991 yêu cầu đối với các yêu cầu đặc biệt có liên quan tới thiết bị, cách điện của dây dẫn và vỏ bảo vệ của dây dẫn, cáp điện cần phải đáp ứng những yêu cầu đó.

2.4. Đối với dây trung tính phải có cách điện tương tự như dây pha.

2.5. TCXD 25:1991 cho phép đặt cáp điện có vỏ với các chất liệu như cao su, chì, nhôm, chất dẻo ở các khu vực ẩm, rất ẩm, có nguy hiểm về cháy và có nhiệt độ không quá 400 độ C.

2.6. Tiêu chuẩn TCXD 25:1991 quy định những khu vực có nhiệt độ từ 400 độ C trở lên thì khi thi công phải dùng dây dẫn, cáp điện với lớp cách điện và vỏ chịu được nhiệt độ cao hoặc có thể giảm bớt phụ tải của dây dẫn và cáp điện.

2.7. TCXD 25:1991 quy định các khu vực ẩm, rất ẩm và các thiết trí điện ngoài nhà, phải có vỏ bọc cách điện của dây dẫn, cáp điện và các giá đỡ cách điện. Đồng thời, các kết cấu treo, các ống, máng, dàn và hộp,… cũng phải chịu ẩm ướt.

2.8. TCXD 25:1991 quy định ở các khu vực và các thiết bị điện bố trí ngoài nhà có môi trường hoạt tính hóa học, tất cả các phần của đường dẫn phải chịu được tác động của môi trường, nếu không phải có biện pháp bảo vệ.

Bảng 3 – Chọn loại đường dẫn điện, phương pháp đặt dây, cáp theo điều kiện môi trường

Điều kiện môi trường Đường dẫn điện Dây dẫn, cáp điện
  1. Đường dẫn đặt hở
Phòng khô, ẩm. Trên puly sứ, kẹp.
  • Dây dẫn một ruột mà không có vỏ bảo vệ.
  • Dây dẫn hai ruột.
Phòng khô. Như trên.
Các loại phòng và các thiết bị điện bố trí ngoài nhà. Trên sứ cách điện và puly sứ. Theo tiêu chuẩn TCXD 25:1991 đối với các thiết điện bố trí ngoài nhà thì nên dùng puly sứ có kích thước lớn, loại thường dùng cho khu vực rất ẩm chỉ cho phép dùng ở những nơi nước không rơi trực tiếp vào đường dẫn điện. Dây dẫn một ruột mà không có vỏ bảo vệ.
Các thiết trí điện ngoài. Trực tiếp theo mặt tường trần và kết cấu của nhà. Cáp điện có lớp vỏ bảo vệ không làm bằng kim loại hoặc làm từ kim loại.
Các loại phòng. Như trên.
  • Dây dẫn một hoặc nhiều ruột có hoặc không có lớp vỏ bảo vệ.
  • Cáp điện có lớp vỏ bảo vệ không làm bằng kim loại hoặc được làm từ kim loại.
Các loại phòng và các thiết bị điện ngoài nhà. Trên giàn, giá đỡ và hộp không có nắp đậy. Như trên.
Các loại phòng và các thiết bị điện ngoài nhà. Treo dưới dây căng.
  • Loại dây dẫn treo dưới dây căng.
  • Loại dây dẫn với một hoặc nhiều ruột có hoặc không có lớp vỏ bảo vệ.
  • Cáp điện có vỏ bảo vệ không làm từ kim loại hoặc bằng kim loại.

B. Đường dẫn điện đặt kín 

Các loại phòng và các thiết bị điện ngoài nhà.
  • TCXD 25:1991 quy định trong ống không làm bằng kim loại, các vật liệu cháy như chất dẻo,…
  • TCXD 25:1991 quy định trong rãnh kín các kết cấu xây dựng ngầm tường hoặc dưới lớp vữa trát. Trong lớp ốp tường, trần nhà bằng puly sứ, kẹp hoặc trong ống làm từ vật liệu không cháy.
  • TCXD 25:1991 Không dùng ống thép và hộp thép kín có bề dày 2mm và nhỏ hơn ở khu vực ẩm, rất ẩm và các thiết bị ngoài nhà.
  • Loại dây dẫn treo dưới dây căng.
  • Loại dây dẫn với một hoặc nhiều ruột có hoặc không có vỏ bảo vệ.
  • Cáp điện có vỏ bảo vệ không làm từ kim loại.
Phòng khô, ẩm và rất ẩm. Trong các cấu kiện được đúc sẵn hoặc liền khối. Dây dẫn không có lớp vỏ bảo vệ.
C. Đường dẫn điện đặt hở hoặc đặt kín
Các loại phòng và các thiết bị điện ngoài nhà. Trong ống thép và các loại thép kín. Trong ống không làm từ kim loại và hộp bằng vật liệu khó cháy.

  • Trong ống phải cách điện và có vỏ làm bằng kim loại.
  • TCXD 25:1991 không cho phép dùng ống cách điện bằng kim loại ở các khu vực ẩm, rất ẩm và các thiết trí điện ngoài nhà.
  • TCXD 25:1991 không cho phép dùng ống thép và thép kín có độ dày 2mm và nhỏ hơn ở khu vực ẩm, rất ẩm và các thiết trí điện ngoài nhà.
Dây dẫn một hoặc nhiều ruột có hoặc không có lớp vỏ bảo vệ. Bên cạnh đó, cáp điện phải có lớp vỏ bảo vệ kim loại theo tiêu chuẩn TCXD 25:1991.

2.10. TCXD 25:1991 quy định ở những nơi chịu ảnh hưởng trực tiếp của ánh sáng mặt trời phải có biện pháp bảo vệ dây dẫn và cáp điện chống ảnh hưởng.

2.11. Riêng ở những khu vực dây điện đặt hở không chịu được các lực tác động bên ngoài theo quy định TCXD 25:1991 thì phải cần đặt dây dẫn, cáp điện trong ống, hộp, máng để các vật được bảo vệ hoặc phải dùng đường dẫn điện đặt kín.

2.12. TCXD 25:1991 đưa ra quy định phải dùng dây và cáp điện có ruột đồng ở những khu vực nguy hiểm dễ gây ra cháy, nổ, ở các công trình, vùng biển hoặc nơi môi trường hoạt tính hóa học.

3. Đường dẫn điện đặt trong nhà

3.1. Dây dẫn bọc cách điện mà không có lớp vỏ bảo vệ, đặt hở trực tiếp trên các bề mặt như puly, sứ nâng đỡ, kẹp, treo, trên dàn trong máng,… cần phải được thực hiện theo những quy định TCXD 25:1991 như sau:

  1. Điện áp ở trong phòng ít nguy hiểm trên 42V và phòng bất kỳ đến 42V thì cần đảm bảo độ cao ít nhất 2m so với mặt sàn hoặc mặt bằng nơi làm việc theo tiêu chuẩn TCXD 25:1991.
  2. Điện áp trên 42V trong khu vực nguy hiểm, rất nguy hiểm cần đặt ở độ cao ít nhất là 2,5m so với mặt sàn hoặc mặt bằng ở nơi làm việc mà TCXD 25:1991 quy định.

Đồng thời, đường dây đi xuống các công tắc như đèn, cắm điện, thiết bị điều khiển bảng, tủ điện các thiết bị dùng điện khác đặt trên tường, không cần phải thực hiện các yêu cầu trên. Theo quy định TCXD 25:1991 đối với dây dẫn, cáp xuyên sàn nhà và đặt hở thẳng đứng, chéo theo tường phải có các biện pháp bảo vệ tránh va chạm. Hơn nữa, độ cao bảo vệ ít nhất là 1,5m so với mặt sàn mà TCXD 25:1991 quy định.

3.2. TCXD 25:1991 không đưa ra quy định độ cao đặt dây dẫn cách điện, có vỏ bảo vệ, dây dẫn trong ống cách điện có vỏ bọc kim loại hay dây dẫn, cáp điện trong ống thép hoặc ống mềm bằng kim loại.

3.3. Tiêu chuẩn TCXD 25:1991 yêu cầu khi thực hiện đặt hở cho dây dẫn, cáp điện có vỏ bảo vệ làm từ vật liệu cháy, hoặc dây dẫn, cáp điện không có vỏ bảo vệ cần phải có khoảng cách từ vỏ dây dẫn, cáp điện đến các bề mặt đặt các kết cấu, chi tiết bằng vật liệu cháy ít nhất 10mm. Theo TCXD 25:1991 nếu không đảm bảo được khoảng cách như trên, bên thi công phải ngăn cách bằng lớp vật liệu không cháy (vữa xi măng, phi brô xi măng,…) dày ít nhất 10mm.

3.4. TCXD 25:1991 đưa ra yêu cầu về những vị trí buộc dây dẫn, phải dùng vải nhựa hoăc băng dính quấn vào dây dẫn nhằm tránh cho dây buộc làm hư hỏng lớp cách điện của dây dẫn. Theo TCXD 25:1991 cần phải buộc chặt dây dẫn vào puly hoặc sứ đỡ và dùng thêm dây thép mềm không gỉ, dây đồng mềm hoặc các loại dây khác có độ bền tương tự mà không bị hư hỏng bởi tác động của môi trường.

3.5. Loại cáp điện có vỏ làm từ các vật liệu như chì, nhôm, cao su, chất dẻo,… được TCXD 25:1991 cho phép đặt hở với điều kiện ở khu vực đặt không có động vật gặm nhấm phá hoại, không có tác động cơ lý hoặc không có các chất ăn mòn.

3.6. Tiêu chuẩn TCXD 25:1991 yêu cầu đối với ống và hộp làm từ vật liệu khó cháy đặt hở trên bề mặt các kết cấu, các chi tiết từ vật liệu cháy, khó cháy phải có khoảng cách từ ống (hộp) đến các bề mặt trên không nhỏ hơn 10mm. Theo TCXD 25:1991, trong trường hợp không đảm bảo được khoảng cách nêu trên, bên thi công phải ngăn cách bằng lớp vật liệu không cháy (vữa xi măng, phi brô xi măng…) có độ dày ít nhất 10mm.

3.7. Ở các khu vực rất ẩm, độ cao từ mặt sàn tới mặt dưới của hộp sẽ không nhỏ quá 2m mà TCXD 25:1991 quy định.

3.8. Độ cao từ mặt sàn tới mặt dưới của máng sẽ không được nhỏ hơn 2m. Riêng đối với phòng điện, phòng của quản lý vận hành điện thì độ cao đặt máng không quy định ở TCXD 25:1991.

3.9. Khoảng cách giữa các điểm cố định dây dẫn cách điện, không có lớp vỏ bảo vệ đặt trên các giá đỡ cách điện sẽ không quá lớn so với các trị số quy định TCXD 25:1991 ở trong bảng 4.

Phương pháp đặt dây dẫn Khoảng cách cho phép lớn nhất (m) khi mặt cắt ruột dẫn điện 9 mm2
Đến 2,5 4 6 10 16 đến 25 35 đến 70 95 trở lên
  1. Trên puly, kẹp.
0,80 0,80 0,80 0,80 1,0 1,2 1,2
2. Trên các giá đỡ cách điện đặt được ở tường và trần nhà. 2 2 2 2 2,5 3 6
3. Trên các giá đỡ cách điện đặt ở tường thuộc đường dẫn điện ngoài nhà. 2 2 2 2 2 2 2
4. Trên các giá đỡ cách điện đặt ở vì kèo, cột hoặc tường.
  • Với dây dẫn ruột đồng.
6 12
  • Với dây dẫn ruột nhôm.
6 6 12

3.10. TCXD 25:1991 đưa ra quy định về khoảng cách giữa các tim dây dẫn bọc cách điện, không có lớp vỏ bảo vệ cùng một mạch hoặc các mạch khác nhau đặt trên các giá đỡ cách điện không được nhỏ quá so với các trị số quy định TCXD 25:1991 ở trong bảng 5.

Phương pháp đặt dây dẫn Khoảng cách cho phép nhỏ nhất (m) khi đặt mặt cắt ruột dẫn điện 9
Đến 10 16 đến 25 35 đến 50 70 đến 95 120
Trên puly, kẹp 0,35 0,50 0,50 0,70 1,00
Trên vật cách điện 0,70 0,70 1,00 1,50 1,50

3.11. Khi cáp điện đặt hở theo tường, trần nhà hoặc các kết cấu xây dựng của công trình thì bên thi công phải bắt chặt bằng cách kẹp theo các khoảng cách quy định TCXD 25:1991 ở bảng 6.

Vị trí đặt cáp điện Vị trí các điểm giữ cáp điện
Mặt phẳng nằm ngang. Cáp điện được đặt ở trên giá đỡ 1m so với cáp điện động lực, chiếu sáng.
Mặt phẳng thẳng đứng. Cáp điện được đặt ở trên giá đỡ 1m so với cáp động lực, chiếu sáng. Còn cáp điện đặt bằng các kẹp thì từ 0,8m đến 1m.
Mặt phẳng nằm ngang, có đoạn uốn cong. Điểm cuối mỗi đoạn cáp điện uốn cong, trong trường hợp cáp điện lớn thì cần đặt kẹp ở giữa đoạn uốn cong.
Gần hộp nối cáp điện, đầu hộp nối cáp điện, cáp dẫn vào thiết bị điện hoặc chỗ bịt đầu cáp điện. Ở hai bên hộp nối cáp điện và cách hộp nối, đầu cáp điện hoặc chỗ bịt đầu cáp điện 100mm.
Ở vị trí đi qua khe lún, mạch co dãn. Hai bên khe lún, mạch co dãn.

3.12. Theo tiêu chuẩn TCXD 25:1991, ống cách điện có lớp vỏ bọc làm từ kim loại, cáp điện, dây dẫn có vỏ bảo vệ, ống mềm làm từ kim loại phải bắt chặt trên các giá đỡ. Đồng thời, TCXD 25:1991 yêu cầu khoảng cách giữa các vật đỡ ống từ 0.8m đến 1m, giữa các vật đỡ dây dẫn, cáp điện và ống mềm bằng kim loại từ 0,5m đến 0,7m vị trí các điểm giữ cáp điện.

3.13. Theo quy định của tiêu chuẩn TCXD 25:1991 thì loại ống luồn cáp điện không được uốn góc nhỏ quá 900. Đồng thời, bán kính uốn cong đoạn ống không được nhỏ quá so với các trị số sau:

  1. Khi ống đặt kín, bán kính uốn cong 10 lần đường kính ngoài của ống đúng với tiêu chuẩn TCXD 25:1991.
  2. TCXD 25:1991 yêu cầu khi ống đặt hở thì mỗi đoạn ống chỉ có một chỗ uốn và bán kính uốn cong đoạn 4 lần đường kính ngoài của ống.
  3. Theo tiêu chuẩn TCXD 25:1991, đối với các trường hợp khác, bán kính uốn cong đoạn ống 6 lần đường kính ngoài của ống.
  4. Khi cáp điện cách điện làm từ cao su, có vỏ bọc ngoài bằng chì hoặc nhựa tổng hợp đặt trong ống thép. Bán kính uốn cong cho phép của đoạn ống 10 lần đường kính ngoài của cáp điện. Ngoài ra, TCXD 25:1991 yêu cầu về cáp điện có vỏ bọc bằng thép hoặc nhôm sẽ có bán kính uốn cong đoạn ống 15 lần đường kính ngoài của cáp điện.

3.14. TCXD 25:1991 quy định về khoảng cách giữa các điểm treo dây dẫn bọc cách điện hoặc cáp điện không có vỏ bảo vệ dây thép không < 1m với dây dẫn cáp điện có mặt cắt ruột dẫn điện 1mm2, không được nhỏ quá 1,5m với dây dẫn hoặc cáp điện có mặt cắt ruột dẫn điện từ 1,5mm2 trở lên.

3.15. Theo quy định TCXD 25:1991, trong trường hợp khoảng cách giao chéo giữa dây dẫn bọc cách điện không có vỏ bọc với dây dẫn cách điện, có hoặc không có lớp vỏ bảo vệ < 10mm thì phải được tăng cường cách điện ở những vị trí giao chéo nhau.

3.16. Khi dây dẫn bọc cách điện và cáp điện có hoặc không có vỏ bảo vệ giao chéo với đường ống phải tuân theo TCXD 25:1991 với khoảng cách không nhỏ quá 50mm, đường kính nhiên liệu lỏng và khí đốt không nhỏ quá 100mm. Khi không đảm bảo được các khoảng cách trên phải tăng cường bảo vệ cho dây dẫn và cáp điện chống các tác động về cơ lý. Tiêu chuẩn TCXD 25:1991 quy định đoạn dây dẫn, cáp điện được tăng cường bảo vệ ít nhất 250mm về một phía của đường ống.

Khi giao chéo với đường ống dẫn nhiệt, phải bảo vệ dây dẫn và cáp điện chống nhiệt độ cao hoặc phải có các biện pháp thích hợp sao cho đúng với yêu cầu của tiêu chuẩn TCXD 25:1991.

3.17. TCXD 25:1991 đưa ra quy định về khoảng cách giữa dây dẫn, cáp điện với đường ống đặt song song với nhau không nhỏ quá 100m. Còn đối với đường dẫn nhiên liệu, chất lỏng dễ cháy hoặc khí đốt sẽ không nhỏ quá 400mm. Đồng thời, khi dây dẫn và cáp điện song song với ống dẫn nhiệt cần phải bảo vệ chống nhiệt độ cao hoặc các biện pháp thích hợp với tiêu chuẩn TCXD 25:1991.

4. Đường dẫn điện đặt kín trong nhà

4.1. Đường dẫn điện được đặt kín trong ống, hộp và ống mềm làm bằng kim loại cần phải thực hiện theo các điều 3.12, 3.13, 3.19, 3.20, 3.22, 3.24, 3.25 của tiêu chuẩn TCXD 25:1991 và trong mọi trường hợp phải kín.

4.2. Theo quy định TCXD 25:1991, dây dẫn có lớp vỏ bảo vệ và cáp điện, vỏ làm bằng vật liệu cháy, dây dẫn và cáp điện không có vỏ bảo vệ khi đặt ở các rãnh kín, các kết cấu xây dựng bằng vật liệu cháy hoặc dưới các lớp gỗ tường,… cần ngăn cách về mọi phía bằng một lớp vật liệu không cháy.

4.3. Theo TCXD 25:1991, khi đặt kín các ống, hộp làm từ vật liệu khó cháy ở các ống kín, các lỗ hổng của các kết cấu xây dựng, các ống, hộp cần phải có ngăn cách về mọi phía với các bề mặt của các cấu kiện, chi tiết bằng vật liệu cháy bởi lớp vật liệu không cháy dày ít nhất 10mm.

4.4. Tiêu chuẩn TCXD 25:1991 đề ra yêu cầu về khu vực dễ cháy cũng như ở những khu vực có vật liệu dễ cháy, trên mặt tường, vách ngăn, trần nhà và mái nhà cùng các kết cấu xây dựng dễ cháy (lăng, phibrôximăng,…) dày ít nhất 3mm hoặc có lớp vữa trát dày ít nhất 5mm và vượt ra mỗi bên ống hoặc dây dẫn ít nhất 5mm.

4.5. TCXD 25:1991 không cho phép đặt dây dẫn, cáp điện trong ống thông hơi. Đồng thời, chỗ dây dẫn, cáp điện giao chéo với ống thông hơi cần phải đặt dây dẫn cáp điện trong ống thép hoặc trong phi-brô-xi măng, ống sành, sứ,…

4.6. Dây dẫn, cáp điện có hoặc không có vỏ chống cháy khi đặt trong các hộp gỗ hoặc dưới các lớp ốp tường làm bằng vật liệu dễ cháy, cháy nếu không thực hiện đúng theo các yêu cầu điều 4.4 trong TCXD 25:1991  thì phải đặt dây dẫn, cáp điện trên các vật đỡ cách điện không cháy và đảm bảo cách các bề mặt có vật liệu dễ gây cháy ít nhất 10mm.

4.7. Theo quy định TCXD 25:1991, thực hiện đặt ống luồn dây dẫn, cáp điện trong các kết cấu xây dựng đúc sẵn hoặc bê tông liền khối, phải nối ống bằng các ren răng hoặc hàn thật chắc chắn.

4.8. TCXD 25:1991 không cho phép đặt dây dẫn, cáp điện không có vỏ bảo vệ ngầm trực tiếp trên hoặc dưới các lớp vữa trát tường, trần nhà ở vị trí thiết bị đóng đinh hoặc lỗ thủng.

4.9. TCXD 25:1991 không cho phép đặt đường dẫn điện ngầm trong tường chịu lực (nằm ngang) khi bề sâu của rãnh chôn lớn quá 1/3 bề dày của tường.

4.10. TCXD 25:1991 đặt ngầm trực tiếp trên hoặc dưới lớp vữa trát, các loại dây dẫn cáp điện mà vỏ cách điện cũng như vỏ bảo vệ tác hại do lớp vữa dày.

5. Đường dẫn điện trong tầng giáp mái

5.1. Theo quy định TCXD 25:1991, ở tầng giáp mái sẽ phải dùng những hình thức đặt đường dẫn điện như sau:

Hình thức đặt hở:

  • Trong TCXD 25:1991 thì các dây dẫn, cáp điện luồn trong ống hay các loại dây dẫn có vỏ bảo vệ và cáp điện bọc bên ngoài bằng vật liệu không cháy, khó cháy đặt độ cao bất kỳ.
  • Trong tiêu chuẩn TCXD 25:1991 thì các dây dẫn một ruột có bọc lớp cách điện, không có vỏ bảo vệ mà bắt trên puly sứ cần phải đặt ở độ cao không nhỏ quá 2,5m. Trong trường hợp đặt ở độ cao nhỏ quá 2,5m phải có biện pháp bảo vệ tránh các va chạm.

Hình thức đặt kín: 

Trong tường và trần nhà làm bằng vật liệu không cháy, kể cả dưới hoặc trong lớp vữa trát ở độ cao bất kỳ sao cho đúng với quy định TCXD 25:1991.

5.2. Khi tiến hành đặt hở trong tầng giáp mái phải dùng dây dẫn, cáp điện ruột đồng. Bên cạnh đó, tiêu chuẩn TCXD 25:1991 cho phép dùng dây dẫn, cáp điện ruột nhôm trong các mái nhà, trần nhà bằng vật liệu không cháy phải đặt trong ống thép hoặc đặt kín ở bên trong tường và mái làm từ vật liệu không cháy. Đồng thời, cần phải tuân theo các điều 3.12, 3.13, 3.18, 3.19, 3.23,3.24 và 3.25 theo quy định TCXD 25:1991.

5.3. Theo yêu cầu của TCXD 25:1991 thì trong tầng giáp mái, cho phép đường dây dẫn điện rẽ nhánh tới các thiết bị đặt ở ngoài nhưng cần có ống thép đặt hở hoặc đặt kín trong tường và mái làm từ vật liệu không cháy.

5.4. TCXD 25:1991 yêu cầu tại tầng giáp mái cần thực hiện việc nối dây hoặc rẽ nhánh trong các hộp nối dây hoặc hộp rẽ nhánh làm từ kim loại.

5.5. Theo tiêu chuẩn TCXD 25:1991, đối với các thiết bị điều khiển, bảo vệ đèn chiếu sáng và khí cụ điện khác của tầng giáp mái phải đặt bên ngoài nhà.

5.6. TCXD 25:1991 đưa ra yêu cầu về các dây dẫn, cáp điện xuyên qua trần nhà làm từ vật liệu cháy lên tầng giáp mái, cần tiến hành luồn trong ống cách điện bằng vật liệu không cháy.

6. Đường dẫn điện ngoài nhà

6.1. TCXD 25:1991 quy định các loại dây dẫn điện, cáp điện đặt ngoài nhà tại những khu vực thường có người qua lại, cần phải bố trí, che chắn và tránh bộ va chạm. Với những địa điểm nói trên, dây dẫn đặt hở theo tường hoặc các kết cấu xây dựng khác thì cần có khoảng cách ít nhất:

  1. Khi đặt nằm ngang:
    – Ở trên ban công và mái nhà: 2.5m
    – Ở trên cửa sổ: 0.5m
    – Dưới ban công: 1.0m
    – Dưới cửa sổ (từ bậu cửa): 1.0m
  2. Khi đặt thẳng đứng:
    – Đến cửa sổ: 0.75m
    – Đến ban công: 1.0m
  3. Cách mặt đất 2.75m

Trong trường hợp treo dây dẫn trên cột gần nhà, phải có khoảng cách từ dây dẫn đến ban công và cửa sổ khi bị gió thổi sao cho độ lệch không nhỏ quá 1,5m theo quy định của tiêu chuẩn TCXD 25:1991.

6.2. TCXD 25:1991 không cho phép đặt dây dẫn điện ngoài nhà dọc theo mái nhà ở.

6.3. Dây dẫn bọc cách điện mà không có vỏ bảo vệ đặt ngoài nhà, còn mặt tiếp xúc coi như là dây trần.

6.4. Theo quy định TCXD 25:1991, khi khoảng cách cố định dây 6m thì khoảng cách giữa các dây dẫn với nhau sẽ không nhỏ hơn 100mm. Còn khi khoảng cách cố định dây quá 6m thì không nhỏ quá 150mm. Riêng với khoảng cách từ dây dẫn đến tường và các kết cấu đỡ không nhỏ hơn 50mm.

6.5. TCXD 25:1991 yêu cầu khi giao chéo với đường xe cơ giới trong khu công trình thì khoảng cách từ dây dẫn đến mặt đường không nhỏ quá 4,5m và lối đi không nhỏ quá 3,5m.

6.6. Chọn các dây dẫn, cáp điện khi đặt ngoài nhà trong ống thép, hộp,… phải tuân theo các điều 3.12, 3.13, 3.18, 3.19, 3.23, 3.14 và 3.25 ở tiêu chuẩn TCXD 25:1991. Đồng thời, ống thép đặt dưới đất cũng phải được quét nhựa đường chống rỉ.

6.7. TCXD 25:1991 không cho phép đặt dây dẫn trong ống hoặc hộp chôn trực tiếp dưới đất ở ngoài nhà.

6.8. Tiêu chuẩn TCXD 25:1991 yêu cầu đầu vào nhà xuyên tường cần phải luồn ống cách điện không cháy và có cấu tạo tránh nước ngưng đọng và chảy vào nhà.

6.9. TCXD 25:1991 đưa ra quy định về khoảng cách của dây dẫn trước khi vào nhà cho tới mặt đất không được nhỏ quá 2,75m.

6.10. TCXD 25:1991 đề ra quy định khoảng cách giữa các dây dẫn ở đầu vào nhà với nhau sẽ không được nhỏ quá 200mm.

6.11. Đối với đầu vào nhà cho phép xuyên qua mái nhưng cần bảo vệ trong ống thép theo tiêu chuẩn TCXD 25:1991. Đồng thời, cần phải đảm bảo khoảng cách từ vật cách điện đỡ dây của đầu vào đến mái không nhỏ quá 2,75m. Riêng với các công trình thấp tầng (các gian bán hàng, kiốt, nhà lưu động,…) trên mái thường không có người qua lại. Thì khoảng cách cho phép từ dây dẫn đến nhà và rẽ nhánh tới mái không nhỏ quá 0,5m. Bên cạnh đó, theo tiêu chuẩn TCXD 25:1991 khoảng cách từ dây dẫn đến mặt đất không được nhỏ quá 2,75m.

7. Tổng kết

Qua bài chia sẻ trên, chắc hẳn bạn đã hiểu sâu và nắm rõ thêm về tiêu chuẩn TCXD 25:1991 trong hệ thống lắp đặt điện của nhà ở và nhà công cộng. Song song đó, để giúp cho đường dây dẫn, dây cáp điện không bị hư hỏng, trầy xước. Và đảm bảo an toàn theo đúng yêu cầu trong tiêu chuẩn TCXD 25:1991. Thì bạn cần phải chọn lựa ống, hộp hoặc máng cáp chứa chất lượng.

Bởi hệ thống máng cáp sẽ góp phần giúp cho việc lắp đặt trở nên nhanh chóng cũng như quản lý, sửa chữa và bảo trì dễ dàng hơn sau này. Nếu bạn đang muốn tìm kiếm một địa chỉ mua thang máng cáp uy tín, chất lượng thì hãy liên hệ ngay với Bestray.

Một số sản phẩm của Bestray

Tiêu chuẩn xây dựng đặt dẫn điện trong nhà

Tiêu chuẩn xây dựng đặt dẫn điện trong nhà

Tiêu chuẩn xây dựng đặt dẫn điện trong nhà

Tiêu chuẩn xây dựng đặt dẫn điện trong nhà

Công ty cổ phần Bestray là đơn vị chuyên về sản xuất, cung cấp máng cáp, thang cáp được nhiều công trình tin tưởng chọn lựa trong suốt nhiều năm qua. Đồng thời, chúng tôi có đội ngũ nhân công sản xuất có tay nghề cao, đảm bảo quy trình sản xuất khép kín từ khâu gia công, đục lỗ, phun sơn và vận chuyển hàng hóa đều rất kỹ lưỡng. Nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc hay cần tư vấn đặt mua sản phẩm, vui lòng liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay.

thang máng cáp

——————————————————————————————

Công Ty Cổ Phần Bestray – Chuyên Sản Xuất Thang Máng Cáp (Cable Tray, Cable Trunking)

  • Địa chỉ: 180/7b, ấp Tân Thới 3, xã Tân Hiệp, huyện Hóc Môn, TPHCM
  • Điện Thoại: (028) 3713 3076 – 078 453 1668 – 0909 089 678
  • E-mail: sales@bestray
Bài viết này hữu ích cho bạn không?
0 / 5

Your page rank:

Bestray JSC
Bestray JSChttps://bestray.com/
Thang máng cáp Bestray nhà sản xuất chuyên nghiệp và có uy tín hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp thang máng cáp, máng lưới, unistrut, ốc siết cáp trên thị trường
RELATED ARTICLES
MẠNG XÃ HỘI
82FansLike
141FollowersFollow
147SubscribersSubscribe
BÀI VIẾT MỚI
- Advertisment -
Google search engine
BÀI VIẾT ĐỀ XUẤT