Hiện nay, khi thi công hay thiết kế lắp đặt hệ thống chữa cháy cần phải đảm bảo các tiêu chuẩn Việt Nam. TCVN 6379:1998 là tiêu chuẩn dành cho các trụ nước chữa cháy giúp phát huy tối đa khả năng chữa cháy và bảo vệ con người an toàn. Tuy nhiên không phải chủ thầu nào cũng biết đến tiêu chuẩn TCVN 6379:1998 trong việc lắp đặt các thiết bị chữa cháy. Để có thể nhận biết các thiết bị chữa cháy có đạt chuẩn theo tiêu chuẩn TCVN 6379:1998, hãy cùng Bestray tìm hiểu một số thông tin được đề cập dưới đây nhé!
1. Khái quát về TCVN 6379:1998
1.1. Định nghĩa về TCVN 6379:1998
TCVN 6379:1998 là tiêu chuẩn áp dụng cho các trụ nước chữa cháy được lắp đặt vào hệ thống cấp nước như: hệ thống cấp nước bên ngoài của tòa nhà hoặc công trình, cấp nước đô thị,… Các bộ phận của trụ nước đều được thiết kế phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 6379:1998.
1.2. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn TCVN 6379:1998 được áp dụng cho tất cả các trụ nước chữa cháy đặt ở các con đường chuyên dụng, nhằm mục đích cung cấp nước khi cần thiết khi xảy ra hỏa hoạn.
2. Quy định chung
Đối với các bộ phận trên trụ nước chữa cháy cần được thiết kế và sản xuất tuân thủ theo các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 209:1996 – Ren hình thang với kích thước đường kính ren là 10÷640mm. Đây là kích thước cơ bản của bộ phận.
- TCVN 210:1966 – Dung sai của ren hình thang có kích thước đường kính 10÷300mm.
- TCVN 257:1985 – Vật liệu kim loại. Thử độ cứng theo phương pháp Rockwell.
- TCVN 385:1970 – Vật liệu đúc từ gang xám. Có sự sai lệch cho phép về kích thước và khối lượng. Lượng dư cho gia công cơ.
- TCVN 1917:1993 – Ren hệ mét. Lắp ghép có khoảng cách hở. Dung sai.
- TCVN 2003:1977 – Vòng đệm cao su có mặt tròn để tạo độ kín cho các thiết bị nén và thủy lực.
- TCVN 2097:1993 – Sơn. Phương pháp hỗ trợ xác định độ bám dính của mảng.
- TCVN 2254:1977 – Ren hình thang.
- TCVN 4681:1989 – Ren ống hình trụ.
- TCVN 5739:1993 – Thiết bị phòng cháy chữa cháy. Đầu nối.
Xem thêm: TCVN 5408:1991 – Tiêu chuẩn về bảo vệ ăn mòn của lớp mạ kẽm nhúng nóng
3. Thuật ngữ
Trong tiêu chuẩn TCVN 6379:1998 có xuất hiện một số thuật ngữ như sau:
3.1.Trụ nước chữa cháy
Đây là thiết bị quan trọng được sử dụng để lắp đặt vào hệ thống đường ống cấp nước phục vụ cho việc chữa cháy. Trụ nước bao gồm các bộ phận như thân trụ, van, họng chờ có cấu tạo và kích thước theo tiêu chuẩn TCVN 6379:1998.
Trụ nước chữa cháy bao gồm hai loại chính là trụ nước chữa cháy nổi và trụ nước chữa cháy ngầm.
3.1.1. Trụ nước chữa cháy nổi
Đây là loại trụ nước mà toàn bộ trụ nước nổi trên mặt đất có chiều cao quy định theo tiêu chuẩn TCVN 6379:1998.
3.1.2. Trụ nước chữa cháy ngầm
Đây là loại trụ nước được thiết kế, lắp đặt toàn bộ dưới mặt đất. Khi muốn lấy nước từ trụ ngầm cần phải dùng cột lấy nước.
3.2. Cột lấy nước
Cột lấy nước chữa cháy là thiết bị chuyên dụng được trang bị theo các xe chữa cháy, nối với trụ ngầm để lấy nước. Loại cột này thường có hai họng chờ để xe chữa cháy có thể hút nước trực tiếp qua cột hoặc lắp vào vòi chữa cháy để hút nước vào xe hoặc chữa cháy trực tiếp.
4. Thông số và kích thước cơ bản
Theo tiêu chuẩn TCVN 6379:1998, kích thước và thông số của các trụ nước cần được thực hiện đúng và kiểm tra nghiêm ngặt. Các kích thước được quy định rõ trong tiêu chuẩn TCVN 6379:1998 như sau:
4.1. Kích thước trụ nổi
Tổng kích thước của trụ nước nổi theo quy định TCVN 6379:1998 là 645cm, kích thước chi tiết bao gồm:
- Kích thước đường kính nắp đậy: 120cm
- Bạc ren
- Thân trụ: 425cm
- Cánh van
- Lỗ xả nước đọng
- Van: 100cm
4.2. Kích thước trụ chìm
Tổng kích thước trụ chữa cháy chìm theo quy định TCVN 6379:1998 là 1175cm, trong đó kích thước của các bộ phận chi tiết là:
- Kích thước đường kính nắp bản vệ van: 150cm
- Họng và nắp họng nhỏ
- Thân trụ: 925cm
- Họng và nắp họng lớn
- Trục van
- Cánh van
- Lỗ xả nước đọng
- Xích bảo vệ nắp
- Van: 100cm
4.3. Kích thước cột lấy nước
Kích thước của một cốt lấy nước theo tiêu chuẩn TCVN 6379:1998 là 430cm x 1090cm.
- Tay van mở van trụ ngầm
- Van họng chờ
- Đầu nối họng chờ
- Thân cột nước chữa cháy
- Đầu nối để nối với trụ ngầm
Ngoài các kích thước của trụ nước chữa cháy được quy định theo tiêu chuẩn TCVN 6379:1998, các thông số kỹ thuật của các trụ chữa cháy cũng phải tuân thủ nghiêm ngặt tiêu chuẩn TCVN 6379:1998, tránh để xảy ra những trường hợp sai sót.
Thông số | Trụ nổi | Trụ ngầm |
Áp suất hoạt động, Mpa (Kg/cm2), không được bé hơn.
Kích thước đường kính trong thân trụ nước (mm). Chiều cao nâng của van (mm). Độ rơ của van khi mở (mm) không được lớn hơn. Chiều cao trụ nước (mm). Số vòng quay cần thiết để mở van hoàn toàn (vòng). Hệ số hao hụt áp suất trong trụ nước (s2m-5), không được lớn hơn. Đường kính bên trọng họng chờ (mm):
Khớp nối với cột lấy nước. Thông số mặt bích:
Khối lượng trụ nước (kg), không được lớn hơn. |
1(10)
125 30 0,4 1175 15 1,2×103 110 69 – 280 22 6 150 |
1(10)
125 30 0,4 645 15 1,2×103 Ren ống 6” 280 22 6 95 |
Xem thêm:
- Tiêu chuẩn NEMA VE1:2017, CSA C22.2 No. 126.1-17
- Tiêu chuẩn ASTM – Tiêu chuẩn ngành sắt thép xây dựng
5. Yêu cầu kỹ thuật
Theo tiêu chuẩn TCVN 6379:1998 quy định về các thiết bị chữa cháy, trụ chữa cháy khi sản xuất phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật nghiêm ngặt. Cụ thể các yêu cầu kỹ thuật như sau:
5.1. Trụ nước chữa cháy phải được chế tạo phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 6379:1998. Kết cấu, kích thước tương tự và được chấp thuận của các cơ quan phòng cháy chữa cháy.
5.2. Trụ nước cần chịu được áp suất thử không được dưới 1,5Mpa. Khi áp dụng phương pháp thử 6.10 thì không được có xuất hiện dấu hiệu nứt gãy hoặc biến dạng.
5.3. Sau khi lắp ráp trụ nước cần phải đảm bảo:
- Trụ nước được lắp kín, có áp suất thủy lực không nhỏ hơn 1 Mpa.
- Momen xoay để mở/đóng van trụ nước khi áp suất nước không lớn hơn 150Nm và không nhỏ hơn 1 Mpa. Khi dùng phương pháp thử 6.11 ở trạng thái van đóng thì không cho phép xảy ra hiện tượng rò rỉ ở các mối nối và trên thân của trụ nước.
5.4. Van trụ nước và kết cấu truyền động van phải chịu được tải trọng lớn hơn 3,104N. Khi áp dụng phương pháp thử 6.13 thì van không được bị đứt, hỏng ren hay hỏng các chốt tỳ.
5.5. Lượng nước đọng lại ở các trụ không được lớn hơn 50cm3. Trong trường hợp nước đọng lại lớn hơn 50cm3 thì phải được sự đồng ý của các cơ quan có thẩm quyền liên quan.
5.6. Kích thước đường kính lỗ xả nước của thân trụ không bé hơn 8mm, ở đầu ra của lỗ xả nước đọng là ren ống hình trụ “ô ½” theo các tiêu chuẩn TCVN 4681:1989, TCVN 6379:1998.
5.7. Ren ngoài của khớp nối của cột lấy nước là loại ren ống hình trụ “ô 6” với dung sai 8g theo tiêu chuẩn TCVN 1917:1993.
5.8. Họng chờ trụ nước nổi phải phù hợp với đầu nối DR.2-125 của họng lớn và đầu nối loại ĐT.1-77 đối với họng nhỏ theo tiêu chuẩn TCVN 5739:1993, TCVN 6379:1998.
5.9. Ren trục van có dạng hình thang theo tiêu chuẩn TCVN 209:1996, TCVN 210:1966, TCVN 6379:1998, TCVN 2254:1977.
5.10. Mối ghép ren giữa phần cánh và thân van là 7H/8g theo tiêu chuẩn TCVN 1917:1993, TCVN 6379:1998.
5.11. Van và thân của trụ được chế tạo bằng vật liệu có cơ tính và chống ăn mòn không nhỏ hơn gang xám GX 15-32.
5.12. Trục van có phần ren của trụ nước phải được làm bằng thép không gỉ, có tính chất cơ lý không thấp hơn them 30 Cr 13.
5.13. Phần có ren ở khớp vặn của trụ ngầm phải làm bằng vật liệu có cơ tính và tính chống ăn mòn không được thấp hơn đồng thau CuZn4Si hoặc hợp kim đồng Cu5Sn5Zn5Pb. Kết cấu và cách cố định trục van phải đảm bảo độ chắc chắn của các khớp nối và không để xảy ra trường hợp khớp nối bị xoay khi mở khóa cột lấy nước.
5.14. Vòng đệm của van phải được làm bằng vật liệu cao su chịu nhiệt, chịu lạnh, có độ cứng cao và chịu được môi trường ăn mòn theo tiêu chuẩn TCVN 2003-77, TCVN 6379:1998. Được sử dụng các vật liệu có tính chất tương đương.
5.15. Sai số về khối lượng và kích thước của vật được làm từ gang xám phải có độ đáp ứng cấp 3 theo TCVN 385:70, TCVN 6379:1998.
5.16. Chi tiết của van nối với trục phải được làm bằng các vật liệu có tính chất cơ bản không kém hợp kim đồng thau mác CuZn4Si hoặc hợp kim đồng mác Cu5Sn5Zn5Pb.
5.17. Lớp sơn phủ bên ngoài trụ nước không được bong tróc, phải đảm bảo điều kiện vận hành theo tiêu chuẩn TCVN 6379:1998. Phần nắp bảo vệ trục van ở đầu trụ nổi cần được sơn phản quang màu da cam hoặc màu vàng.
5.18. Phần hình vuông để nối trụ nước ngầm với cột nước phải có kích thước 22x22mm, độ chính xác là -0,5. Bề mặt của phần hình vuông phải có độ cứng nằm trong khoảng từ 26-38 HRC.
5.19. Nắp đậy của trụ nước ngầm phải là loại lật, không gây cản trở trong quá trình lắp cột lấy nước. Trục van và nắp đậy của họng nước phải mở bằng chìa khóa 5 cạnh Z22.
6. Phương pháp thử
6.1. Thử nghiệm các trụ nước chữa cháy được thực hiện trong điều kiện:
- Áp suất khí quyển: 760 Hg.
- Nhiệt độ: 25 – 30°C.
- Độ ẩm: 85 – 95%.
6.2. Kiểm tra áp suất hoạt động bằng áp kế có giới hạn đo cực đại là 2Mpa và độ chính xác không nhỏ hơn 1,5.
6.3. Kiểm tra kích thước đường kính trong và phần hình vuông của trục van bằng thước cặp có sai số ± 0,5mm. Kiểm tra độ cứng theo TCVN 257:1985, TCVN 6379:1998.
6.4. Kiểm tra độ nâng của van và kích thước của van bằng thước đo có độ chính xác 0,5.
6.5. Kiểm tra độ rơ của van bằng thước đo có khe hở.
6.6. Kiểm tra kích thước biên, chiều cao trụ nước và kích thước liên kết bằng thước có chia vạch milimet với cấp chính xác 3.
6.7. Kiểm tra số vòng quay cần thiết để mở van hoàn toàn bằng cách đếm trực tiếp, kiểm tra ren bằng đường kiểm ren, kiểm tra sự định vị nắp trụ bằng mắt, kiểm tra khối lượng và kích thước vật đúc bằng thước đo bằng cân có độ chính xác +0,5kg và thước đo có độ chính xác cấp 3.
6.8. Hệ số hao hụt áp suất trong trụ nước chữa cháy được xác định theo công thức:
S = Δh / Q2
Trong đó:
- Δh là áp suất hao hụt trong trụ nước (m).
- Q là lưu lượng nước (m3/s).
6.9. Kiểm tra khối lượng trụ nước bằng cân, có độ chính xác trung bình và thang cân cực đại 500kg.
6.10. Kiểm tra khả năng chịu áp trụ nước được thực hiện bằng áp suất nước 1,5 Mpa trong 1 phút với van hở. Đo áp suất bằng kế áp 2,5 Mpa và cấp chính xác không nhỏ hơn cấp 1,5.
6.11. Kiểm tra độ kín của trụ nước theo tiêu chuẩn TCVN 6379:1998 ở áp suất 1Mpa trong 1 phút với cả van mở và van đóng.
6.12. Dùng lực kế để đo momen quay khi đóng/mở van bằng khóa tay van của cột lấy nước.
6.13. Kiểm tra cơ cấu dẫn động van, độ bền cơ học bằng cách tác dụng một lực nén lên van hoặc kéo dọc trục được đo bằng lực kế, hoặc tạo thành bởi tải trọng có khối lượng 3000kg trong thời gian 3 phút.
6.14. Lượng nước đọng lại trong trụ được xác định bằng hiệu số giữa lượng nước rót vào trụ nước ở trạng thái khô, đặt đứng, đóng kín và lượng nước chảy ra ngoài trong thời gian 3 phút. Lượng nước để kiểm tra khi rót vào trụ không nhỏ hơn 2×10-3 m3.
6.15. Kiểm tra thông số, kích thước lỗ xả nước đọng và khớp nối bằng dụng cụ đo thông dụng.
6.16. Kiểm tra sự cố định của các khớp nối bằng cách vặn chặt hết cỡ cột lấy nước vào trụ ngầm hoặc vòi phun đối với trụ nổi.
6.17. Kiểm tra chất lượng sơn bề mặt trụ theo TCVN 2097:1993, TCVN 6379:1998.
7. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản
Theo tiêu chuẩn TCVN 6379:1998, việc ghi nhãn vào các sản phẩm trụ nước để phân biệt được các loại với nhau, nhận biết được thông số kỹ thuật, nơi xuất xứ và các đặc điểm cần lưu ý. Ngoài ra, quá trình bao gói và vận chuyển hết sức là quan trọng, nó giúp các trụ nước được vận chuyển đi xa đảm bảo an toàn, không bị hư hỏng hay thiếu bất kỳ bộ phận nào. Các trụ nước thường đặt ngoài môi trường chịu tác động của thời tiết như mưa, nắng hoặc trụ nước ngầm đặt dưới mặt đất. Vậy cần phải biết bảo quản đúng cách, theo tiêu chuẩn TCVN 6379:1998 đã quy định, để các thiết bị sản phẩm được sử dụng lâu bền, không mất nhiều chi phí sửa chữa và thay thế.
- Trên các trụ nước cần phải được ghi rõ, đầy đủ các nội dung:
- Tên sản phẩm hoặc các dấu hiệu hàng hóa đặc trưng của nhà chế tạo.
- Loại trụ nước.
- Năm sản xuất.
- Số liệu tiêu chuẩn.
- Thông tin này được dán phía sau họng lớn đối với trụ nước nổi và thân dưới đối với trụ nước ngầm.
- Phần ren hở và các chi tiết có bề mặt không sơn phải được bôi mỡ để bảo quản.
- Mỗi trụ nước trước khi đóng gói phải kèm theo một tài liệu hướng dẫn lắp đặt và vận hành hoạt động.
- Các trụ nước cần được bảo quản ở những nơi khô ráo và cần đóng van trước khi bảo quản và vận chuyển đi nhiều nơi.
- Khi vận chuyển cần kiểm tra các thiết bị đầy đủ và gói riêng từng thiết bị cho cố định và chắc chắn. Nếu trụ nước được đóng thành các kiện thì không được gói quá 6 cái/ kiện đối với trụ nổi và 10 cái/ kiện đối với trụ chìm.
8. Tổng kết
Hệ thống chữa cháy phải được thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN 6379:1998 để đảm bảo an toàn cho công trình thiết kế và thuận lợi trong việc hỗ trợ chữa cháy khi cần thiết. Tiêu chuẩn TCVN 6379:1998 dành cho các trụ nước chữa cháy được đặt ở nhiều khu vực. Đây là một hệ thống cần thiết và rất quan trọng nếu có xảy ra một vụ cháy nổ, giúp lực lượng phòng cháy chữa cháy có thể hoàn thành nhiệm vụ của mình.
Để hạn chế tình trạng cháy nổ xảy ra thì các công trình cần được trang bị hệ thống chữa cháy đầy đủ đúng theo tiêu chuẩn, đảm bảo các đường dây điện không bị đứt gãy gây ra chập điện. Các đường dây dẫn phải được bảo vệ, tạo nên sự thẩm mỹ cho công trình thì các nhà đầu tư và chủ thầu có thể tham khảo thêm một số sản phẩm như thang máng cáp, máng lưới,… Hiện nay, có rất nhiều nơi cung cấp các thiết bị này nhưng nếu bạn đang cần tìm một nơi uy tín, có chất lượng cao thì Bestray là lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn.
Công ty Bestray có hơn 15 năm kinh nghiệm trong việc sản xuất và cung cấp các thiết bị bảo vệ dây dẫn như thang cáp, máng cáp, máng lưới, thiết bị điện, phụ kiện máng cáp,… Với sản phẩm đa dạng về mẫu mã, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng nên Bestray đang được rất nhiều nhà đầu tư tin tưởng và sử dụng. Chúng tôi luôn mang tới giá trị bền vững cho công trình xây dựng, nâng cao vị thế hình ảnh sản phẩm Việt Nam trên thị trường thế giới.
Để tìm hiểu thêm về các sản phẩm, bạn có thể theo dõi hoặc tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác tại trang web của chúng tôi. Ngoài ra, để được giải đáp các thắc mắc nhanh chóng thì bạn có thể liên hệ qua số hotline: 0909089678 để được nhân viên tư vấn hỗ trợ nhiệt tình.
——————————————————————————————
Công Ty Cổ Phần Bestray – Chuyên Sản Xuất Thang Máng Cáp (Cable Tray, Cable Trunking)
- Địa chỉ: 180/7b, ấp Tân Thới 3, xã Tân Hiệp, huyện Hóc Môn, TPHCM
- Điện Thoại: (028) 3713 3076 – 078 453 1668 – 0909 089 678
- E-mail: sales@bestray