Tất cả các sản phẩm lưu thông trên thị trường đều có những tiêu chuẩn áp dụng cho máng cáp. Một trong những tiêu chuẩn dành cho thang cáp đó là TCVN 10688:2015 (IEC 61537:2006).Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về tiêu chuẩn này.
Tiêu chuẩn TCVN 10688:2015 (IEC 61537:2006) là gì?
Tiêu chuẩn TCVN 10688:2015 (IEC 61537:2006) – Hệ thống máng cáp và hệ thống thang cáp, quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử nghiệm đối với hệ thống máng cáp và hệ thống thang cáp được thiết kế cho việc đỡ và chứa cáp hoặc có thể là các thiết bị điện khác trong hệ thống lắp đặt điện hoặc viễn thông.
Trong trường hợp cần thiết, hệ thống máng cáp và hệ thống thang cáp có thể được dùng để phân chia hoặc bố trí cáp thành các nhóm. Yêu cầu chung đối với hệ thống thang, máng cáp là phải được thiết kế và có kết cấu sao cho khi được lắp đặt theo hướng dẫn phải đảm bảo việc đỡ cáp chắc chắn. Các hệ thống này không được gây nguy hiểm cho người sử dụng hoặc cho cáp. Thang, máng cáp được phân loại thành các nhóm như sau:
Bảng phân loại thang, máng cáp
STT | Phân loại | Nhóm phân loại |
1 | Theo vật liệu | Hệ thống bằng vật liệu kim loại |
Hệ thống bằng vật liệu phi kim loại | ||
Hệ thống bằng vật liệu compozit | ||
2 | Theo khả năng chống cháy lan | Hệ thống có tính cháy lan |
Hệ thống không cháy lan | ||
3 | Theo tính dẫn điện liên tục | Hệ thống không có tính dẫn điện liên tục |
Hệ thống có tính dẫn điện liên tục | ||
4 | Theo tính dẫn điện | Hệ thống không dẫn điện |
Hệ thống dẫn điện | ||
5 | Theo khả năng chịu ăn mòn | Phân loại thành các cấp không ăn mòn: Class 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9A, 9B, 9C, 9D phụ thuộc vào thành phần vật liệu và lớp phủ bảo vệ |
6 | Theo nhiệt độ ứng dụng | Ứng dụng ở nhiệt độ thấp: Chia thành các loại: +5oC; -5oC; -15oC; -20oC; -40oC; -50oC. |
Ứng dụng ở nhiệt độ cao: Chia thành các loại: +40oC; +60oC; +90oC; +105oC; +120oC; +150oC; | ||
7 | Theo tỷ lệ diện tích lỗ trên đáy máng cáp | Phân loại thành các cấp: A (đến 2%); B (2 đến 15%); C (15 đến 30%); D (trên 30%); |
8 | Theo diện tích mặt thoáng thang cáp | Phân loại thành các cấp: X (đến 80%); Y (80 đến 90%); Z (trên 90%); |
9 | Theo khả năng chịu va đập | Chia thành các cấp chịu va đập: 2J; 5J; 10J; 20J; 50J. |
——————————————————————————————
Công Ty Cổ Phần Bestray – Chuyên Sản Xuất Thang Máng Cáp (Cable Tray, Cable Trunking)
- Địa chỉ: 180/7b, ấp Tân Thới 3, xã Tân Hiệp, huyện Hóc Môn, TPHCM
- Điện Thoại: (028) 3713 3076 – 078 453 1668 – 0909 089 678
- E-mail: sales@bestray