Thứ Sáu, 10 - 01 - 2025
bestray
Trang chủCẩm nangXây dựngTiêu chuẩn hệ thống cấp thoát nước TCVN 4519:1988

Tiêu chuẩn hệ thống cấp thoát nước TCVN 4519:1988

Bài viết này hữu ích cho bạn không?
0 / 5

Your page rank:

TCVN 4519:1988 trình bày rõ các tiêu chuẩn lắp đặt hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình, những quy phạm và nghiệm thu. Để có thể nắm rõ hơn về TCVN 4519:1988, hãy cùng Bestray tìm hiểu thật kỹ qua bài biết dưới đây nhé.

1. Nguyên tắc chung của TCVN 4519:1988

Theo tiêu chuẩn hệ thống cấp thoát nước TCVN 4519:1988, những nguyên tắc chung khi lắp đặt hệ thống bao gồm:

  • TCVN 4519:1988 được áp dụng trong việc lắp đặt mạng lưới trong sinh hoạt, thoát nước mưa, cấp nước nóng các nồi hơi ở trong nhà, khu công cộng, khu công nghiệp, các công trình phụ và để đun nước nóng.
  • Trong quá trình lắp đặt hệ thống cấp nước nóng, cấp nhiệt, nồi hơi có áp suất công tác của hơi lớn hơn 0,7 daN/cm2 và nồi hơi có nồi đun nước tới nhiệt độ 1150C thì phải thực hiện theo đúng tiêu chuẩn xây dựng và quản lý an toàn đường ống dẫn nước nóng và dẫn hơi đang hiện hành.

Chú thích: 

  • TCVN 4519:1988 không nêu quy trình lắp đặt hệ thống cấp vào thoát nước bằng các loại ống chất dẻo. Thay vào đó, cần tiến hành dựa trên tiêu chuẩn hướng dẫn thiết kế riêng dành cho mạng lưới cấp và thoát ống nước bằng chất dẻo.
  • Phải tiến hành theo hướng dẫn riêng của thiết kế khi lắp đặt hệ thống kỹ thuật vệ sinh trong các công trình đặc biệt.
  • Ngoài tiêu chuẩn này, cần phải thỏa mãn các yêu cầu thiết kế khác khi lắp đặt và nghiệm thu các hệ thống vòi phun nước và vòi xả nước.
  • TCVN 4519:1988 cũng nêu rõ, phải thực hiện đúng thiết kế đã duyệt khi tiến hành lắp đặt thiết bị vệ sinh và thiết bị nhiệt trong nhà. Nếu có những khác biệt so với thiết kế làm thay đổi đến các nguyên tắc của giải pháp đã chọn. Đồng thời, tác động đến độ bền vững hay hiệu của của hệ thống và nồi hơi thì phải thỏa thuận với cơ quan thiết kế. Những khác biệt đó phải được ghi vào bản vẽ hoàn công và sau khi hoàn thành công trình. Sau đó, giao cho bên đặt hàng.
  • Thiết bị, vật liệu và thành phần được sử dụng để lắp đặt hệ thống, thiết bị vệ sinh trong nhà cần tuân thủ theo các tiêu chuẩn hiện hành. Đồng thời, phải tiến hành theo đúng quy định của nhà máy chế tạo khi lắp đặt thiết bị và phụ tùng.
  • Nên tiến hành phương pháp công nghiệp hóa khi lắp đặt các hệ thống kỹ thuật trong nhà vệ sinh. Gá lắp các mối nối trước, tiết đó là các chi tiết của đường ống và các thiết bị khác tại nhà máy hoặc xưởng chế tạo.
  • Cần đảm bảo các yêu cầu của quy phạm an toàn trong xây dựng khi thi công hệ thống vệ sinh trong nhà. Đồng thời là những tiêu chuẩn về vệ sinh và phòng cháy hiện hành.
  • Để có thể lắp đặt, bên đặt hàng phải giao cho bên thi công hồ sơ kỹ thuật và thời hạn đã xác định. Đồng thời, cần có nội dung và khối lượng công việc đã được quy định trong hợp đồng xây dựng cơ bản và hướng dẫn tạm thời về cơ cấu, cách bố trí các bản vẽ kỹ thuật công trình và nhà ở.
  • Chỉ nên tiến hành lắp đặt thiết bị vệ sinh khi địa điểm và khu vực xây dựng đã được chuẩn bị xong.

Chú thích: Khu vực xây dựng sẽ được tính khi:

  • Đối với nhà ở và nhà công cộng: Nhà có trên 5 tầng – từng nhà riêng biệt, một hoặc một số đơn nguyên. Khi số lượng tầng nhà lớn lớn 5 tầng – 5 tầng của một hoặc một vài đơn nguyên.
  • Đối với nhà công nghiệp: Áp dụng cho một phần hoặc cả khối tích lớn hơn 5000 m3. Gồm toàn bộ thiết bị kỹ thuật vệ sinh được đặt theo các vị trí đã định (phân xưởng, gian sản xuất, tầng hầm,… ) hoặc tổ hợp thiết bị (nơi đun nước nóng, trạm nhiệt,…)

2. Những yêu cầu đối với các tài liệu kỹ thuật của TCVN 4519:1988

Theo tiêu chuẩn hệ thống cấp thoát nước TCVN 4519:1988, những yêu cầu đối với các tài liệu kỹ thuật bao gồm:

  • Các tài liệu kỹ thuật phải có đầy đủ 3 bộ khi giao cho cơ quan xây lắp bao gồm các bản vẽ thi công có đầy đủ dự án và thuyết minh.
  • Phải có tờ đầu đề của đồ án, các mặt bằng, mặt cắt của công trình trong bộ bản vẽ thi công. Trên đó sẽ thể hiện các hệ thống, mặt cắt dọc theo đường ống thoát nước, sơ đồ đường ống cấp nước, chi tiết hoặc các chỉ dẫn của hệ thống ở các bản vẽ điển hình.

Chú thích: Theo TCVN 4519:1988, trong bản vẽ kiến trúc, kết cấu của thiết kế cần thể hiện các bộ phần kết cấu xây dựng cần thiết cho việc lắp đặt hệ thống kỹ thuật vệ sinh trong nhà và cho việc xây dựng nồi hơi (mương dẫn, sàn công tác, móng thiết bị,…)

  • Bên cạnh các giải pháp cơ bản, TCVN 4519:1988 cũng nêu rõ trong bản thiết kế cũng cần có:
  • Phương pháp đặt đường ống xuyên qua tường và móng của tầng hầm và cách bịt kín lỗ chừa sau khi lắp xong đường ống.
  • Vị trí đặt các dụng cụ dùng van khóa và kiểm tra đo lường (áp kế, van bảo hiểm, đồng hồ đo lưu lượng,…)
  • Các đoạn ống cách nhiệt, cấu tạo của lớp ngăn hoặc những yếu tố khác.
  • Các phương pháp dùng để cố định đường ống và thiết bị vệ sinh lên tường và vách ngăn nhẹ.
  • Vật liệu làm ống.
  • Các biện pháp cách âm máy bơm và quạt gió.
  • Cấu tạo của các bộ phận treo, gối tựa và đai giữ. Bên cạnh đó là chỉ dẫn về bản vẽ điển hình hoặc khoảng cách của chúng.
  • Các phương pháp dùng để cố định ống, khí ống khói nhô lên cao mái nhà, ống hút gió và các bộ phận không phải là kết cấu xây dựng của nhà.
  • Khoảng cách giữa tâm của trục động cơ điện với khoảng cách của máy bơm hoặc máy quạt.
  • Thành phần và loại sơn dùng để sơn đường ống dẫn các loại khí và hơi ăn mòn kim loại.
  • Thành phần và loại sơn chịu lửa dùng cho đường ống dẫn không khí có nhiệt độ trên 70 độ C.
  • Với phần kỹ thuật vệ sinh bên trong nhà, TCVN 4519:1988 yêu cầu bản thiết kế thi công cần phải có:
    • Tiến độ kỹ thuật thi công hệ thống trong nhà tương ứng với tiến độ chung.
    • Bảng thống kê vật liệu bán thành phẩm, thiết bị chủ yếu và tiến độ công trường.
    • Bảng thống kê công cụ, máy móc thi công và phương tiện dùng để vận chuyển.
    • Biểu đồ điều động nhân lực tùy theo ngành nghề.
    • Bảng thuyết minh tóm tắt phương pháp thi công và giải pháp thiết kế. Đồng thời, có thêm chỉ dẫn về kỹ thuật an toàn.
  • Cần có sự phê duyệt của kỹ sư trưởng đơn vị thi công về bản vẽ thiết kế thi công thiết bị kỹ thuật vệ sinh bên trong nhà.
  • Ngay từ khi khởi công công trình cần có sự kiểm tra về việc lắp đặt các đường ống cấp và thoát nước.

3. Các yêu cầu đối với kết cấu xây dựng theo TCVN 4519:1988

Tiêu chuẩn hệ thống cấp thoát nước TCVN 4519:1988 cũng nêu rõ những yêu cầu đối với kết cấu xây dựng:

  • Khi sử dụng phương pháp công hiệp hóa để thi công hệ thống kỹ thuật vệ sinh, độ lệch cho phép về kích thước kết cấu xây dựng không được vượt quá các chỉ số quy định.
  • TCVN 4519:1988 cũng nêu rõ trước khi tiến hành lắp đặt thiết bị nhiệt và thiết bị vệ sinh trong nhà, cần phải:
    • Hoàn thiện sàn thô giữa các tầng, vách ngăn, tường trên đó sẽ đặt thiết bị vệ sinh.
    • Từ nhà đến các giếng đầu tiên phải đào rãnh thoát nước, các giếng có máng thu nước phải được hoàn thành.
    • Phải chừa các rãnh và lỗ trong móng, tường, sàn nhà và vách ngăn để đặt đường ống.
    • Gối bê tông phải được hoàn thiện dưới các tuyến ống chính bằng gang đặt trong cách hầm kỹ thuật hoặc trong các rãnh dưới nền. Để có thể định vị đường ống, gối phải có rãnh nhỏ. 
    • Để đánh dấu những cao trình, nên dùng sơn khó phai bổ sung trên các tường bên trong các phòng bằng cao trình đã được thiết kế hoàn thiện công thêm 500mm. Cao trình được đánh dấu dạng khối với kích thước 13x50mm và phá mép trên của dấu phải tương ứng với cao trình.
    • Đặt các khung cửa sổ. Phải có thêm bậu cửa sổ tại nhà ở và nhà công cộng.
    • Những chỗ đặt thiết bị đun trên bệ phải được hoàn thiện sàn (hoặc các công việc chuẩn bị tương tự).
    • Dưới các thiết bị đun, những nơi đặt ống phải được trát xong mặt tường và trát vữa.
    • Chuẩn bị những nơi dành cho việc lắp đặt các thiết bị cỡ lớn, ống trong sàn giữa các tầng và trong tường.
    • Đảm bảo về khả năng mắc dụng cụ điện và chiếu sáng tạm thời.
    • Tường bao và cửa sổ cần được lắp kính.
    • Trong vùng hoạt động của các thiết bị nâng, phải chuẩn bị thiết bị nâng và mặt bằng chứa vật liệu.

4. Các yêu cầu về thiết bị, đường ống, phụ tùng theo TCVN 4519:1988

Đối với các thiết bị, đường ống, phụ tùng, TCVN 4519:1988 cũng nêu rõ:

  • Các thiết bị van khóa, van bảo hiểm, van điều chỉnh phải được kiểm tra kỹ lưỡng theo tiêu chuẩn Nhà nước.
  • Ống thép dùng trong hệ thống kỹ thuật vệ sinh không được có vết nứt, nếp gấp, vết xước sâu, vết hàn, vết lõm…
  • Ống dẫn hơi nước nóng và phụ tùng nối ống dẫn nước không được có vết nứt, vết lõm, rỗ kim. Ren phải tốt. Các phụ tùng cũng phải được tráng kẽm đối với ống tráng kẽm hoặc phải được nối bằng gang dẻo.
  • Phải kiểm tra chất lượng đường ống và phụ tùng nối ống trước khi lắp ghép ống gang thoát nước và các phụ tùng bằng cách quan sát bề ngoài và gõ nhẹ bằng búa.
  • Không được sử dụng phụ tùng và các ống có vết nứt, rỗ và các khuyết tật khác.
  • Phải kiểm tra chất lượng của ống sành thật kỹ. Ống không được có vết nứt hoặc vết lõm sâu. Nếu tráng men thì toàn bộ ống phải được bao phủ bởi bề mặt tráng men.

5. Công tác chuẩn bị gia công phụ tùng chi tiết ống thép theo TCVN 4519:1988

Theo TCVN 4519:1988, công tác chuẩn bị gia công phụ tùng chi tiết ống thép bao gồm:

  • Các chi tiết và phụ tùng ống thép phải được nối bằng hàn hoặc ren.
  • Cần phải cắt vát một mặt măng sông dùng để nối ở chỗ có đai hãm.
  • Nối ống dẫn nước và hơi nước bằng ren phải có hình trụ hoặc hình côn. Ren trên những ống mỏng phải được làm bằng bằng vân khía.
  • Ống có ren hình côn bên ngoài được dùng để vận chuyển các chất có áp suất tiêu theo thước ren đã được quy định.
  • Các chi tiết chế tạo từ ống phải được làm sạch gờ mép bên trong và bên ngoài đầu ống để có thể dễ dàng hàn hay tiện ren, phải cắt vuông góc với trục của ống. Phải đảm bảo chất lượng của ren.
  • TCVN 4519:1988 cũng yêu cầu mối nối cần sử dụng các chất liệu sau để đảm bảo chất lượng:
    • Dùng sợi flo hay sợi đay tẩm bột chì màu trắng hoặc màu đỏ tròn với đầu gai nguyên chất khi nhiệt độ môi trường tới 1050C
    • Phải dùng sợi amiăng bền với sợi đay tẩm graphit, hoà trong đầu gai nguyên chất khi nhiệt độ môi trường trong ống dẫn lớn hơn 1050C
  • Phải uống ống tại những chỗ ngoặt của ống dẫn cấp nhiệt.
  • Bán kính tối thiểu của cung uốn cho phép bằng 1,5 đường kính trong ống.
  • Độ ôvan của tiết diện ống tại những chỗ uốn của ống không được vượt quá 10%.
  • Phải tiến hành theo yêu cầu tiêu chuẩn của Nhà nước khi nối các chi tiết phụ tùng bằng phương pháp hàn khi chuẩn bị và lắp đặt ống thép 

6. Gia công phụ tùng nối ống thoát nước bằng gang theo TCVN 4519:1988

Theo TCVN 4519:1988, khi gia công phụ tùng nối ống thoát nước bằng gang cần đảm bảo các tiêu chuẩn sau:

  • Mặt cắt của ống và phụ tùng so với trục của chúng cần phải vuông góc. Đồng thời, không được có khe nứt trên các mép.
  • Phải xảm bằng sợi tẩm nhựa rồi đổ xi măng chống ăn mòn (chống axit) hoặc bằng những vật liệu khác có khả năng chống ăn mòn nếu miệng loe của ống thoát nước có chứa chất ăn mòn. Đối với lớp đệm cao su dùng cao su chịu axit.
  • Kích thước các mối nối ống so với kích thước quy định có độ sai lệch không vượt quá 5 mm.
  • Phải đổ đầy nước trong thời gian 10 phút để thử đường ống thoát nước lắp trong khu vệ sinh. Khi thử, phải bịt kín tất cả các lỗ trên đường ống (trừ lỗ trên cùng). Sau khi thử phải xả hết nước.
  • Đầu các ống nhánh phải có nắp đậy để ngăn ngừa rác rưởi rơi vào ống trong khu vệ sinh.

7. Công tác chuẩn bị cho việc lắp đặt các thiết bị và phụ tùng ống theo TCVN 4519:1988

Đối với công tác chuẩn bị cho lắp đặt thiết bị và phụ tùng, TCVN 4519:1988 nêu rõ:

  • Các bộ phận ống đã chế tạo cho hệ thống cấp nước nóng, lạnh,cấp nhiệt và thoát nước khi đưa đến công trường phải đóng trong thùng hoặc ghép thành từng kiện để thuận lợi cho quá trình di chuyển. Trên mỗi kiện hay thùng phải dán nhãn hiệu nhà máy chế tạo, số hiệu ống đứng, số hiệu đơn đặt hàng và tầng nhà. Phải đóng thành kiện riêng các phụ tùng van, khớp nối, khóa và các chi tiết đai ốc, ống lồng, giá treo,…
  • Cần phải ghép đồng bộ các bộ phận ống dùng cho nồi hơi, trạm nhiệt và trạm bơm cũng như nút đồng hồ với các thiết bị tấm đệm, đai ốc và các vật liệu gia cố khác.
  • Phải sơn quét dầu đối với những phụ tùng chi tiết bằng thép không tráng kẽm. Cần phải bảo vệ mặt trong và mặt ngoài chậu rửa, thùng rửa bằng thép và các bể chứa tương tự bằng chất chống ăn mòn kim loại. Những loại sơn dùng để quét không được làm ảnh hưởng đến chất lượng nước dùng.
  • Cần phải đồng bộ thiết bị vệ sinh đưa đến công trường với các thiết bị và vật liệu gia cố.
  • Các bộ phận nồi hơi bằng gang phải được xếp thành cụm hay đóng hòm khi đưa đến công trường. Đồng thời, phải được thử sơ bộ trong xưởng chế tạo hay phân xưởng lắp ghép.
  • Máy bơm ly tâm trên bệ, thiết bị trao đổi nhiệt cùng với động cơ điện phải có ống tải tại khớp nối.
  • Cần cài đặt riêng biệt các thiết bị tự động, đo lường và thiết bị kiểm tra.
  • Phải thử bằng thuỷ lực, áp lực thử 10 daN/cm2 trong thời gian thử 2 phút trước khi lắp đặt thiết bị trao đổi nhiệt. Trong khi thử áp lực chỉ trên áp kế không được giảm.
  • Cần lắp vào đường ống bộ tản nhiệt với lớp đệm dày 1,5 mm. Có thể dùng cao su amiăng hoặc cao su chịu nhiệt khi nhiệt độ của nước tới 1400C.

8. Các công tác lắp đặt theo TCVN 4519:1988

TCVN 4519:1988 nêu rõ các công tác lắp đặt đường cống cấp nước bên trong nhà và cấp nước nóng, đường ống thoát nước bên trong nhà và thoát nước mưa.

8.1. Đặt đường ống cấp nước và nước nóng bên trong nhà TCVN 4519:1988

  • Đặt đường ống, TCVN 4519:1988 nêu rõ:
  • Để có thể xả được nước, đường ống chính, các đoạn ống nối và ống nhánh đến các thiết bị cần được đặt với độ dốc từ 0,002 – 0,005. Độ dốc ống nhánh cần hướng về phía ống đứng hoặc các vị trí có thể tháo lắp được. Để có thể mở ra khi cần thiết, tại những điểm thấp của mạng lưới nên đặt van xả hoặc các phụ tùng.
  • Ống cấp nước lạnh thường đặt bên trái ống cấp nước nóng. Còn khi hai ống đặt song song nằm ngang thì ống nước nóng được đặt trên ống nước lạnh.
  • Không được đặt đường ống cấp nước trong các rãnh thoát nước,ống thông hơi và ống khói của ngôi nhà.
  • Đặt van khóa, TCVN 4519:1988 nêu rõ:
  • Cần bố trí van đóng – mở trên đường ống. Van chỉ được đặt trên các đường ống với đường kính lớn hơn hoặc bằng 20mm.
  • Đồng hồ đo nước phải được đặt trong hố van có nắp đậy. Trục đồng hồ đặt nằm ngang và cần có biện pháp thoát nước tốt nhất cho đồng hồ.
  • Vòi lấy nước và van hòa trộn phải được đặt cao hơn 200mm so với vành chậu rửa.
  • Van hòa trộn tổng hợp dùng chung cho chậu rửa mặt và chậu tắm cần được đặt ở độ cao 1.100mm, Còn đối với van hòa trộn dùng cho vòi hoa sen phải được đặt ở độ cao 800mm.
  • Vòi hoa sen tắm nên được đặt ở độ cao từ 2.100 đến 2150mm. Van hòa trộn dùng cho vòi hoa sen được đặt ở độ cao 1.200mm trên tường bên của buồng tắm.
  • Vòi cứu hỏa được đặt ở độ cao 1.350mm. Khoảng cách đặt trục ngang vòi cứu hoả đến đáy của tủ và từ trục đứng đến thành bên của tủ khi có các vòi cứu hỏa cùng cặp không được nhỏ hơn 150mm.

8.2. Đường ống thoát nước bên trong nhà và thoát nước mưa TCVN 4519:1988

  • Miệng lọc của ống và phụ tùng phải được đặt ngược hướng nước chảy.
  • Độ dốc của đường ống thoát nước mưa và nước bẩn cần phải tuân theo thiết kế.
  • Đường kính chỗ ngoặt của ống thoát nước phải có chiều dài từ 50 đến 100mm. Cần lắp một cút thoát bán kính 400mm tại đoạn chuyển tiếp đến miệng xả. 
  • Trên các tuyến nằm ngang của hệ thống thoát phân và nước thải sản xuất không được sử dụng thập phẳng.
  • Các thiết bị vệ sinh không được nối vào các đoạn nằm ngang của ống đứng.
  • Đoạn ống thông hơi của đường ống đứng thoát nước cần nhô cao hơn 0,7m so với mặt nhô. Hoặc phải nhô cao không nhỏ hơn 3m trong trường hợp nhà mái bằng. Thiết kế sẽ được kết thúc bằng ống chóp nếu không có chỉ dẫn nào khác.
  • Ống thông hơi của đường ống thoát nước không được nối chung với đường ống thông khói và thông gió.
  • Ống thông gió và thông khói không được đặt ống thoát nước cắt ngang.
  • Có thể dùng lỗ xả rửa có nút đậy cao lên ngang hoặc cao hơn mặt sàn của tầng trên tại các đường ống treo dưới trần, tùy theo tính chất của gian phòng.
  • Mạng lưới thoát nước sinh hoạt của các cửa hiệu, quán cà phê, nhà ăn căng tin cần được đặt trong các hộp. Bên cạnh đó, phải chèn kín những chỗ gặp nhau của vật chắn với đường ống đứng.
  • Tại tầng dưới cùng, cần lắp đặt cửa kiểm tra các ống đứng thoát nước sạch. Còn đối với những đoạn khúc khuỷu trên ống đứng thì nó được đặt ở phía dưới khúc khuỷu đó.
  • Cần phải đặt lỗ thăm trong giếng trên các đường ống thoát nước đặt dưới nền nhà sao cho mặt bích của miệng lỗ thăm ngang với đáy giếng.
  • Ở ngang mép dưới của lỗ thăm phải có tấm bê tông hoặc xi măng để bảo vệ khi ống đứng đặt kín.
  • Lỗ xả cần có nắp đậy bằng thép hoặc gang có đệm bằng sợi gai tẩm matit.
  • Các đường ống thoát nước cần được bảo vệ khỏi va chạm tại những vị trí có khả năng hư hỏng, cơ học (trong tầng hầm,kho thực phẩm, kho than,…).
  • Các đầu để hở của phễu thu nước mưa và đường ống dẫn nước cần phải được đặt kín tạm thời bằng các nắp sạch để ngăn ngừa sự ô nhiễm trong quá trình lắp đặt.

9. Lắp đặt các thiết bị vệ sinh theo TCVN 4519:1988

9.1. Hệ thống cấp nước nóng TCVN 4519:1988 

  • Độ dốc của các đường ống chính dẫn ống ngưng tụ và ống hơi nước nóng cần lấy hơn 0,002. Còn đối với đường ống dẫn hơi thì phải lấy hơn 0,006 vì nó có độ dốc ngược với chiều chuyển động của hơi nước.
  • Cần phải đặt theo chiều chuyển động của nước đối với độ dốc của các ống dẫn nước đến các thiết bị đun nước nóng và lấy bằng 5mm – 10mm cho toàn bộ chiều dài của ống dẫn. Ống dẫn có thể đặt nằm ngang khi chiều dài nhỏ hơn 500m. Phải cố định ống với kết cấu của nhà với các ống dẫn có chiều dài lớn hơn 150mm.
  • Khi có hai đường ống đi song song trong hệ thống cấp nước nóng thì khoảng cách giữa các trục của ống đứng không cách nhiệt cần có đường kính từ 32mm – 80mm. Sai số cho phép là 5mm.
  • Cần phải đặt các nút co giãn trên những đoạn ống thẳng và dài, cho các loại ống dẫn nước nóng hoặc hơi nước nóng. Giữa các nút co giãn, khoảng cách lớn nhất là 30m. Không đặt nút co giãn tại những đoạn ống có chỗ ngoặt có chiều dài nhỏ hơn 1m.
  • Phải có gối tựa cố định tại điểm giữa của các nút co giãn, neo ống chặt với kết cấu nhà và dùng gối tự do cho các điểm khác.
  • Tùy theo điều kiện không gian cho phép mà có thể dùng nút co giãn hình chữ S, chữ U hoặc nút co giãn mềm. Có thể cho phép uốn ống trực tiếp làm nút co giãn với những ống có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 20mm.

9.2 Lắp đặt các thiết bị nước nóng TCVN 4519:1988

  • Chiều cao của các thiết bị đun nước nóng dưới cửa sổ phải thấp hơn mép dưới cửa sổ.
  • Có thể đặt thiết bị đun nước nóng ở trên hay ở dưới tường tùy theo trọng lượng của thiết bị và của nước trong thiết bị.
  • phải có các bệ đỡ bằng gỗ để đỡ các thiết bị đun nước nóng đặt trên sàn. Phải có các giá đỡ bền chắc khi đặt trên tường và phải được gắn chắc với kết cấu của nhà. Có thể treo bằng thép góc chôn sâu vào tường ít nhất 100mm hoặc dùng giá đỡ kiểu congxon và phải trát bằng vữa xi măng mác cao.
  • Khi ghép nhiều đoạn thiết bị đun nóng loại lưu tốc có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 300mm có thể gắn trên tường chịu lực bằng giá đỡ gắn chặt vào tường hoặc các neo ống.
  • Các nồi đun nước nóng phải đặt trong các phòng được làm từ vật liệu không cháy. Khoảng cách từ mép ngoài của nồi đun đến nồi đun khác và đến tường tối thiểu là 600mm. Các thiết bị và đường ống phải đặt sao cho thuận tiện.
  • Nhà đặt nồi đun nước nóng bằng nhiên liệu rắn phải có chiều cao đủ để dễ dàng thông khói trong các ống thông khói của nồi đun. Cần có khoảng không gian phía trước các cửa quản lý đủ để tẩy rửa cặn trong nồi đun.
  • Ống khói của các nồi đun phải được neo chặt với kết cấu của nhà bằng dây căng cố định ống khói hoặc các vòng đai.

9.3 Lắp đặt các dụng cụ và kiểm tra TCVN 4519:1988 

  • Các van một chiều có thể đặt thẳng đứng hoặc nằm ngang tùy theo kết cấu. Chiều của mũi tên trên vỏ thiết bị phải được đặt trùng với chiều chuyển động của nước trong ống.
  • Trục chính của các khoá có thể đặt xiên một góc 450 lên phía trên hoặc thẳng đứng tuỳ theo không gian cho phép. Đồng thời, đảm bảo sự thuận tiện cho người quản lý. Trục của van 3 chiều cần được đặt nằm ngang.
  • Đặt các loại áp lực kế ở các trung tâm nhiệt, máy bơm và các máy khác. Phải đặt van 3 chiều trước mỗi áp lực kế và để tránh áp lực thay đổi đột ngột thì phải uốn ống cong một vòng tròn.
  • Cần điều chỉnh các van phòng ngừa dùng cho nồi đun nước nóng sao cho áp lực so với áp lực làm việc tính toán không vượt quá 0,2 daN/cm2.
  • Cần đặt các van phòng ngừa ngay trên nồi hơi hoặc chỗ ống nối với nồi hơi. Hoặc các van phòng ngừa ở đoạn thẳng của ống dẫn giữa nồi hơi và khoá nếu cấu tạo của nồi hơi không cho phép.

9.4 Thử và nghiệm thu theo TCVN 4519:1988

  • Thử và nghiệm thu đường ống dẫn nước lạnh và nước nóng TCVN 4519:1988
  • Cần tiến hành nghiệm thu hệ thống cấp nước bên trong và cấp nước nóng sau khi đã có kết quả thử áp lực, kiểm tra bên ngoài và sự hoạt động của hệ thống.
  • Phải tiến hành tẩy rửa, khử trùng hệ thống và thoát nước ra khỏi hệ thống cấp nước bên trong và cấp nước nóng trước khi đưa hệ thống vào sử dụng.
  • Trước khi lắp đặt các dụng cụ lấy nước, phải thử các hệ thống cấp nước nóng và nước lạnh bằng thuỷ lực hoặc khí nén.
  • Hệ thống cấp nước nóng phải được tiến hành kiểm tra sự làm việc với nhiệt độ nước nóng bằng nhiệt độ tính toán. Tại các điểm xa nhất của mạng lưới phân phối nước nóng, nhiệt độ nước nóng cần được kiểm tra.
  • Phải kiểm tra độ chính xác của đồng hồ đo nước sau khi được lắp đặt bằng cách so sánh lượng nước thực tế chảy ra van sau đồng hồ với trị số trên mặt đồng hồ. Sai số cho phép nhỏ hơn 5%.
  • Thử và nghiệm thu đường ống thoát nước bên trong nhà và thoát nước mưa TCVN 4519:1988
  • Cần kiểm tra độ chính xác của độ dốc đặt ống, các bình xả nước toilet và sự làm việc của các thiết bị thu nước thải khi nghiệm thu. Toàn bộ hệ thống cần được tẩy rửa trước khi tiến hành công tác nghiệm thu.
  • Khi lấp kín các đường ống nhánh của hệ thống thoát nước đặt trong nền đất hoặc trong các rãnh của sàn bằng cách đổ đầy nước đến cốt của sàn nhà tầng 1, chúng phải được thử thuỷ lực. Còn các ống đặt trong các hành lang chữ nhật hoặc trong trần nhà thì đổ đầy nước đến độ cao của tầng.
  • Đổ đầy nước đến mức cao nhất của phễu thu nước mưa để thử mạng lưới thoát nước mưa trong nhà, thời gian thử là 10 phút và không cho phép rò rỉ.
  • Bằng cách quan sát bên ngoài của các mối nối và theo mức nước trong khi thử đường ống, xác định độ kín của các mối nối và những chỗ rò rỉ.
  • Thử và nghiệm thu trạm chuẩn bị nước nóng TCVN 4519:1988
  • Dựa trên cơ sở các kết quả thử áp lực và nhiệt để tiến hành nghiệm thu các nồi hơi. Bên cạnh đó, xem xét bề ngoài của các trang thiết bị đã được lắp đặt.
  • Cần phải được thử áp lực của các nồi hơi trước khi lắp đặt. Bên cạnh đó, phải thử các thiết bị đun nước nóng trước khi trát lớp cách nhiệt. Các đường ống của hệ thống cấp nước nóng cần phải tách riêng ra trong quá trình thử áp lực.
  • Trước khi đưa vào sử dụng, nước trong nồi hơi và các thiết bị đun nước nóng phải được xả hết.
  • Các nồi hơi, thiết bị đun nước nóng và các thiết bị lắp đặt trên đó sẽ được thử cùng lúc.
  • Tất cả các phụ tùng của nồi hơi cần phải tẩy rửa sạch trước khi thử áp lực cho nồi hơi. Phải đóng thật chặt các van khóa, nắp cửa thăm, các van phòng ngừa.

Trên đây là những nội dung quan trong có trong tiêu chuẩn hệ thống cấp thoát nước TCVN 4519:1988. TCVN 4519:1988 rất quan trọng trong quá trình xây dựng hệ thống cấp thoát nước trong nhà và các công trình. Để có được kết quả tốt nhất sau khi thi công, bạn nên tìm hiểu và nắm kỹ để có thể áp dụng hiệu quả.

Để đường dây dẫn điện, ống dẫn nước trong các tòa nhà, khu chung cư, khu công nghiệp,.. được bảo vệ, tránh được những tác nhân từ môi trường gây ra tình trạng hư hỏng thì cần đến hệ thống máng cáp. Bạn có thể liên hệ với Bestray để tìm mua các sản phẩm trong thống máng cáp. Tại đây, chúng tôi chuyên cung cấp các sản phẩm trong việc lắp đặt hệ thống thang cáp, máng cáp, khay cáp,.. với chất lượng và giá thành tốt nhất. Để tìm hiểu thêm về sản phẩm và những thông tin bổ ích khác, bạn có thể truy cập vào Website https://bestray.com/.

Để biết thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng liên hệ:

thang máng cáp

——————————————————————————————

Công Ty Cổ Phần Bestray – Chuyên Sản Xuất Thang Máng Cáp (Cable Tray, Cable Trunking)

  • Địa chỉ: 180/7b, ấp Tân Thới 3, xã Tân Hiệp, huyện Hóc Môn, TPHCM
  • Điện Thoại: (028) 3713 3076 – 078 453 1668 – 0909 089 678
  • E-mail: sales@bestray
Bài viết này hữu ích cho bạn không?
0 / 5

Your page rank:

Bestray JSC
Bestray JSChttps://bestray.com/
Thang máng cáp Bestray nhà sản xuất chuyên nghiệp và có uy tín hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp thang máng cáp, máng lưới, unistrut, ốc siết cáp trên thị trường
RELATED ARTICLES
MẠNG XÃ HỘI
82FansLike
141FollowersFollow
147SubscribersSubscribe
BÀI VIẾT MỚI
- Advertisment -
Google search engine
BÀI VIẾT ĐỀ XUẤT